Điều lệ thi đấu từng môn giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025?

Điều lệ thi đấu từng môn giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025? Quy định về khen thưởng giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao?

Đăng bài: 15:20 15/03/2025

Điều lệ thi đấu từng môn giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025?

Căn cứ Chương 2 Quyết định 646/QĐ-BGDĐT năm 2025 thì điều lệ thi đấu từng môn giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 như sau:

Môn Bóng đá

(1) Nội dung thi đấu: Bóng đá nam 07 người THCS.

(2) Số lượng đăng ký: Đăng ký tối đa 14 VĐV (có số áo từ 01-14).

(3) Thể thức thi đấu

- Tùy theo số lượng đăng ký của các đơn vị, BTC thực hiện chia bảng, bốc thăm.

- Chung kết: Thắng bán kết 1 gặp thắng bán kết 2.

- Hai đội thua tại bán kết xếp đồng giải ba.

(4) Quy định thi đấu

- Luật thi đấu: Áp dụng Luật bóng đá 07 người hiện hành của Liên đoàn bóng đá Việt Nam.

- Bóng thi đấu: Bóng số 05 (do BTC quyết định và sẽ có thông báo sau).

- Thời gian thi đấu: Thi đấu trong 02 hiệp, mỗi hiệp 25 phút (giữa 02 hiệp nghỉ 10 phút).

- Trang phục thi đấu

+ Áo của thủ môn khác màu với các cầu thủ khác và trọng tài trên sân (02 thủ môn cùng đội có màu áo giống nhau nhưng khác số). Đội có mã số đứng trước là đội được ưu tiên đăng ký màu áo.

+ Giày thi đấu: Dùng giày chuyên dùng cho sân cỏ nhân tạo (không được dùng giày móng sắt chuyên dùng cho bóng đá 11 người).

+ Phải có bọc ống quyển theo quy định của Luật Bóng đá hiện hành.

(5) Cách tính điểm và xếp hạng môn

- Cách tính điểm: Thắng 3 điểm - thua 0 điểm - hoà 1 điểm.

- Cách xếp hạng

+ Giai đoạn 1: Nếu có từ hai đội trở lên có số điểm bằng nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội theo thứ tự, cụ thể:

++ Số điểm.

++ Hiệu số bàn thắng và số bàn thua.

++ Tổng số bàn thắng.

Đội có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.

Nếu các chỉ số trên bằng nhau, thì tiếp tục xét các chỉ số của toàn bộ các trận đấu trong giải theo thứ tự:

++ Hiệu số của tổng số bàn thắng và tổng số bàn thua.

++ Tổng số bàn thắng.

Đội có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.

Nếu các chỉ số tiếp tục bằng nhau, sẽ tổ chức bốc thăm để xác định đội trên.

+ Giai đoạn 2: Thi đấu theo thể thức loại trực tiếp không có trận hoà. Nếu hoà trong 2 hiệp chính sẽ thi đá luân lưu để xác định đội thắng (không đá hiệp phụ).

- Cơ cấu giải thưởng: 01 huy chương vàng (HCV), 01 huy chương bạc (HCB), 02 huy chương đồng (HCĐ)

Môn Bóng rổ

(1) Nội dung thi đấu: Bóng rổ 5x5 nam, nữ THCS.

(2) Quy định số lượng đăng ký: Mỗi đội được đăng ký tối đa 12 vận động viên.

(3) Thể thức thi đấu

- Nếu có từ 32 đội trở xuống thi đấu theo phương thức sau:

++ Giai đoạn I: Chia bảng đấu vòng tròn 01 lượt để chọn 02 đội nhất, nhì các bảng vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 05 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);

++ Giai đoạn II: Đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm).

- Nếu có trên 32 đội: Đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết.

(4) Luật thi đấu: Áp dụng Luật Bóng rổ thế giới hiện hành.

(5) Quy định khác

- Bóng thi đấu (do BTC quyết định và sẽ có thông báo sau).

+ Nam THCS: bóng số 7.

+ Nữ THCS: bóng số 6.

- Trang phục thi đấu: Áo thun 3 lỗ, phía trước và phía sau cùng một màu, Số áo của cầu thủ được in rõ sau lưng và trước ngực (sau lưng cao ít nhất 20 cm, trước ngực cao ít nhất 10 cm), chiều rộng số áo không nhỏ hơn 02cm. Mỗi đội có ít nhất 02 bộ trang phục thi đấu, hai màu áo khác nhau.

(6) Cơ cấu giải thưởng: 01 HCV, 01 HCB, 02 HCĐ cho mồi nội dung thi.

Môn Bơi

(1) Quy định hệ thi đấu

- Hệ nâng cao: Học sinh là VĐV đang đào tạo tại các Trung tâm đào tạo VĐV, các trường phổ thông năng khiếu thể dục, thể thao của tỉnh/thành phố, Bộ, ngành và quốc gia; học sinh được phong đẳng cấp “VĐV cấp 2” trở lên; học sinh đã đoạt huy chương vàng, bạc và đồng tại các Giải Bơi trong hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao quốc gia do ngành Thể dục thể thao và Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam tổ chức.

- Hệ phong trào: áp dụng khoản 2, Điều 2 Quyết định 646/QĐ-BGDĐT năm 2025

Học sinh thuộc đối tượng nào chỉ được phép đăng ký nội dung thi ở hệ đó.

(2). Nội dung thi đấu

- Hệ nâng cao

+ Bơi tự do: 50m, 100m, 200m, 400m, 800m, 1.500m.

+ Bơi ếch: 50m, 100m, 200m.

+ Bơi tiếp sức: 4 x 100m tự do.

+ Bơi tiếp sức: 4 x 200m tự do.

- Hệ phong trào

+ Cấp Tiểu học

++ Nhóm tuổi 7 đến 8: Bơi tự do 50m, 100m; Bơi ếch 50m, 100m; Bơi tiếp sức phối hợp nam - nữ: 4 x 50m tự do (02 nam; 02 nữ).

++ Nhóm tuổi 9 đến 11: Bơi tự do 50m, 100m; Bơi ếch 50m, 100m; Bơi ngửa 50m; Bơi tiếp sức phối hợp nam - nữ: 4 x 50m tự do (02 nam; 02 nữ).

+ Cấp Trung học cơ sở

++ Nhóm tuổi 12-13: Bơi tự do: 50m, 100m; Bơi ếch: 50m, 100m; Bơi ngửa: 50m; 100m; Bơi tiếp sức: 4 x 50m tự do.

++ Nhóm tuổi 14-15: Bơi tự do: 50m, 100m; Bơi ếch: 50m, 100m; Bơi ngửa: 50m; 100m; Bơi tiếp sức: 4 x 50m tự do.

+ Cấp Trung học phổ thông

Bơi tự do: 50m, 100m, 200m; Bơi ếch: 50m, 100m, 200m; Bơi ngửa: 50m, 100m; Bơi tiếp sức: 4 x 50m tự do.

(3) Thể thức thi đấu: Tổ chức thi đấu các cự ly cá nhân và tiếp sức theo các nhóm tuổi quy định, tính thời gian trực tiếp để xếp thứ hạng VĐV đạt thành tích.

(4) Quy định số lượng đăng ký

- Mỗi đơn vị được phép đăng ký tối đa là 02 VĐV và 01 đội tiếp sức tham gia thi đấu ở mỗi nội dung

- Mỗi đơn vị được đăng ký: 40/66 nội dung hệ phong trào và 12/22 nội dung hệ nâng cao.

(5) Luật thi đấu: Áp dụng Luật Bơi của Tổng cục Thể dục thể thao (nay là Cục Thể dục thể thao) ban hành năm 2015.

(6) Cơ cấu giải thưởng: 01 HCV, 01 HCB, 02 HCĐ cho mỗi nội dung thi.

Môn Điền kinh

(1) Quy định hệ thi đấu

- Hệ nâng cao: Học sinh là VĐV đang đào tạo tại các Trung tâm đào tạo VĐV, các trường phổ thông năng khiếu thể dục, thể thao của tỉnh/thành phố, bộ, ngành và quốc gia; học sinh được phong đẳng cấp “VĐV cấp 2” trở lên; học sinh đã đoạt huy chương vàng, bạc và đồng tại các Giải Vô địch Điền kinh các nhóm tuổi trẻ quốc gia, Giải Vô địch Điền kinh trẻ quốc gia, Giải Vô địch Điền kinh quốc gia và các Giải Điền kinh quốc tế.

- Hệ phong trào: áp dụng khoản 2, Điều 2 Quyết định 646/QĐ-BGDĐT năm 2025

Học sinh thuộc đối tượng nào chỉ được phép đăng ký nội dung thi ở hệ đó.

(2) Nội dung thi đấu

- Hệ phong trào

+ Nội dung thi cá nhân

++ Cấp Tiểu học (dành cho cả nam và nữ): Chạy 60m, bật xa tại chỗ, chạy 500m, toàn năng (Chạy 60m, bật xa tại chỗ, chạy 500m).

++ Cấp THCS:

+++ Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, nhảy xa, nhảy cao.

+++ Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 1500m, nhảy xa, nhảy cao.

++ Cấp THPT:

+++ Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 3kg.

+++ Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 1500m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 5kg.

+ Nội dung thi đồng đội

++ Cấp Tiểu học: chạy tiếp sức 4x50m (nam, nữ).

++ Cấp THCS: chạy tiếp sức 4x100m (nam, nữ); chạy tiếp sức 4 x 100m hỗn hợp (2 nam và 2 nữ).

++ Cấp THPT: chạy tiếp sức 4x100m (nam, nữ); chạy tiếp sức 4x 100m hỗn hợp (2 nam và 2 nữ).

- Hệ nâng cao: dành cho học sinh cấp THPT

+ Nội dung thi cá nhân

++ Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, nhảy xa, nhảy cao, đẩy tạ 3kg.

++ Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, nhảy xa, nhảy cao, đẩy tạ 5kg.

+ Nội dung thi đồng đội

++ Tiếp sức 4x100m (nam, nữ);

++ Tiếp sức 4x400m (nam, nữ);

++ Tiếp sức 4x100m hỗn hợp (2 nam và 2 nữ).

++ Tiếp sức 4x400m hỗn hợp (2 nam và 2 nữ).

(3) Thể thức thi đấu: Cá nhân, đồng đội tiếp sức

(4) Quy định số lượng đăng ký

- Mỗi đơn vị được phép đăng ký tối đa là 02 VĐV và 01 đội tiếp sức tham gia thi đấu ở mỗi nội dung (được lấy bất kỳ VĐV có tên trong danh sách đăng ký thi đấu phù hợp với cấp học và hệ thi đấu).

- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký tối đa 02 nội dung cá nhân và 01 nội dung tiếp sức.

- VĐV đăng ký thi đấu toàn năng không được thi đấu nội dung cá nhân. VĐV thi đấu toàn năng phải thi đủ các nội dung theo yêu cầu mới được tính điểm xếp hạng toàn năng.

(5) Luật thi đấu: Áp dụng Luật Điền kinh hiện hành.

(6) Cơ cấu giải thưởng: 01 HCV, 01 HCB, 02 HCĐ cho mỗi nội dung thi.

Môn Vovinam

(1) Nội dung:

- Cấp Tiểu học

+ Đơn luyện nam: Thập tự quyền.

+ Đơn luyện nữ: Thập tự quyền.

+ Quyền đồng đội nam: Long hổ quyền (mỗi đội gồm 05 VĐV).

+ Quyền đồng đội nữ: Thập tự quyền (mỗi đội gồm 05 VĐV).

- Cấp THCS

Thi đấu quyền

+ Đơn luyện nam: Trứ tụ quyền, Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp.

+ Đơn luyện nữ: Long hổ quyền, Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp.

+ Song luyện nam: Song luyện 1.

+ Song luyện nữ: Song luyện 1.

+ Quyền đồng đội nam: Long hổ quyền (mỗi đội gồm 05 VĐV).

+ Quyền đồng đội nữ: Thập tự quyền (mỗi đội gồm 05 VĐV).

+ Võ nhạc Vovinam đồng đội hỗn hợp nam nữ: Bài số 1: mỗi đội gồm 10 (tối thiểu có 04 nam hoặc 04 nữ trong đội hình).

Thi đấu đối kháng

+ Nam: dưới 45kg (trên 39kg), 48kg, 5 lkg, 54kg, 57kg, 60kg.

+ Nữ: dưới 42kg (trên 36kg), 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg.

- Cấp THPT

Thi đấu quyền

+ Đơn luyện nam: Ngũ môn quyền, Tứ tượng côn pháp.

+ Đơn luyện nữ: Long hổ quyền, Tinh hoa lương nghi kiếm pháp.

+ Song luyện nam: Song luyện 3, Song luyện kiếm.

+ Song luyện nữ: Song luyện 2, Song luyện kiếm.

+ Đòn chân tấn công nam: mỗi đội gồm 04 VĐV, thi tổng cộng 08 đòn chân (mỗi VĐV thực hiện 02 đòn chân, sử dụng các đòn chân số: 7, 8, 9, 11, 12, 14, 17, 18).

+ Tự vệ nữ: thực hiện tối thiểu 05 đòn thế cơ bản Vovinam (thời gian thực hiện bài thi tối đa là 03 phút).

+ Đa luyện nam: Đa luyện vũ khí nam, Đa luyện tay không nam (04 VĐV nam).

+ Đa luyện nữ: Đa luyện vũ khí nữ, Đa luyện tay không nữ (01 VĐV nữ, 03 VĐV nam).

+ Quyền đồng đội nam: Long hổ quyền (mỗi đội gồm 05 VĐV).

+ Quyền đồng đội nữ: Thập tự quyền (mỗi đội gồm 05 VĐV).

+ Võ nhạc Vovinam đồng đội hỗn hợp nam nữ: Bài số 1: mỗi đội gồm 10 (tối thiểu có 04 nam hoặc 04 nữ trong đội hình).

Thi đấu đối kháng

+ Nam: dưới 48kg (trên 42kg), 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63kg.

+ Nữ: dưới 45kg (trên 39kg), 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg.

(2) Quy định số lượng đăng ký

- Thi quyền

+ Mỗi đơn vị được đăng ký tham gia 01 VĐV hoặc 01 đôi/đội ở mỗi nội dung (một bài) thi; mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 50% nội dung trong tổng số các nội dung thi quyền của từng cấp học (trừ nội dung Võ nhạc Vovinam).

+ Mỗi VĐV chỉ được đăng ký thi đấu tối đa 02 nội dung theo từng cấp học.

- Đối kháng

+ Mỗi VĐV chỉ được thi đấu 01 hạng cân theo từng cấp học.

+ Mỗi đơn vị được cử 01 VĐV thi đấu ở 01 hạng cân theo từng cấp học.

(3) Các quy định khác

- Thời gian thi đấu đối kháng: Vận động viên thi đấu 03 hiệp, mỗi hiệp 01 phút 30 giây, nghỉ giữa các hiệp 45 giây.

- Hình thức xác định kết quả trận đấu đối kháng khi hòa điểm: Sau khi kết thúc 03 hiệp thi đấu chính thức, nếu 02 VĐV hoà điểm sẽ tiến hành thi đấu hiệp “điểm VÀNG” (thay cho hiệp phụ) với thời gian tương ứng thời gian hiệp chính của từng nhóm tuổi, nếu VĐV nào ghi điểm trước thì trận đấu sẽ kết thúc ngay tại thời điểm đó, VĐV ghi điểm trước được tuyên bố thắng cuộc. Nếu kết thúc hiệp “điểm VÀNG”, 02 VĐV tiếp tục hòa điểm thì BTC sẽ mời 02 VĐV (chỉ mặc võ phục mang đai và bảo hộ hạ bộ, không mang bảo hộ: răng, tay chân, găng, giáp, mũ bảo hộ) lên bàn BTC cân xác định trọng lượng 01 lần duy nhất, VĐV nào có trọng lượng nhỏ hơn được tuyên bố thắng cuộc. Nếu trọng lượng 02 VĐV tiếp tục bằng nhau thì tiến hành bốc thăm để xác định VĐV thắng cuộc.

- Cách xếp hạng thi quyền: xếp hạng theo thứ tự từ điểm cao đến điểm thấp cho từng bài thi. Nếu có 02 hay nhiều VĐV, tập thể bằng điểm nhau thì xét VĐV, tập thể nào có 1,2.../5 trọng tài chấm điểm cao hơn sẽ được xếp thứ hạng trên. Nếu vẫn bằng nhau thì xếp đồng hạng (đối với đồng số điểm đạt huy chương đồng). Riêng trường hợp đồng số điểm đạt huy chương vàng, huy chương bạc, các VĐV, tập thể sẽ tiếp tục thi lại nội dung đó để xác định thứ hạng.

- Trang phục thi đấu của VĐV: Võ phục đúng quy cách (không mang tên Việt Nam, tên tỉnh, thành, ngành, không in hoặc thêu cờ quốc gia trước, sau lưng và các loại cờ, logo ngoài quy định của BTC), thắt đai vàng trơn, bảo hộ tay chân, bảo vệ hạ bộ, bảo hộ răng, binh khí...của VĐV do đơn vị tự trang bị (giáp, găng, mũ bảo hộ do Ban Tổ chức trang bị) theo đúng quy định chuyên môn Vovinam; tóc sạch gọn; móng tay, móng chân cắt ngắn; không mang trang sức khi thi đấu.

- Trình độ: VĐV phải có trình độ chuyên môn từ “lam đai” trở lên.

(4) Luật thi đấu: Áp dụng Luật Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao (nay là Cục Thể dục thể thao) ban hành; sửa đổi, bổ sung năm 2019.

(5) Cơ cấu giải thưởng: 01 HCV, 01 HCB, 02 HCĐ cho mỗi nội dung thi.

Điều lệ thi đấu từng môn giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025?

Điều lệ thi đấu từng môn giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025? (Hình từ Internet)

Quy định về khen thưởng giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao?

Căn cứ Điều 12 Quyết định 646/QĐ-BGDĐT năm 2025 thì việc khen thưởng giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 như sau:

Bộ GDĐT khen thưởng cho giải cá nhân, tập thể như sau

- Trao huy chương vàng, bạc, đồng và giấy chứng nhận thành tích cho các VĐV ở mỗi nội dung của từng môn thi.

- Tặng Cờ: 01 hạng nhất, 01 hạng nhì, 02 hạng ba và cờ khuyến khích cho các đơn vị xếp từ thứ 5 đến thứ 10 theo từng môn thi.

- Cấp Giấy chứng nhận cho các VĐV tham dự Giải.

Quy định về kỷ luật và khiếu nại giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Quyết định 646/QĐ-BGDĐT năm 2025 thì việc kỷ luật và khiếu nại giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 như thế nào:

(1) Kỷ luật

Cá nhân, tập thể vi phạm Luật, Điều lệ, quy định của BTC, tùy theo mức độ BTC sẽ có hình thức kỷ luật phù hợp từ cảnh cáo đến truất quyền thi đấu của VĐV, hủy bỏ thành tích thi đấu của cá nhân vi phạm và thành tích của đồng đội có cá nhân vi phạm và đề nghị cấp trên xét kỷ luật, thông báo về đơn vị quản lý.

(2) Khiếu nại

- Trưởng đoàn, huấn luyện viên mới có quyền khiếu nại về nhân sự, BTC có trách nhiệm xem xét và xử lý kịp thời. Nếu chưa xác định được vi phạm về nhân sự dự thi, Ban Tổ chức sẽ kiểm tra sau khi kết thúc Giải, đơn vị vi phạm sẽ chịu toàn bộ kinh phí cho công tác thẩm tra, hủy toàn bộ kết quả thi đấu của vận động viên đơn vị đó.

- Tổng trọng tài quyết định xử lý các khiếu nại về chuyên môn theo đúng Luật và Điều lệ.

- Lệ phí khiếu nại: 2.000.000đồng/lần (hai triệu đồng).

8 Huỳnh Hữu Trọng

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

Địa điểm Kinh Doanh: Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM;

Email: info@nhansu.vn

Điện thoại: (028) 3930 2288 - Zalo: 0932170886

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...