Từ 1 7 2025, chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân thay đổi như thế nào?
Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân thay đổi như thế nào từ 1 7 2025? Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân quy định như thế nào?
Từ 1 7 2025, chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân thay đổi như thế nào?
Căn cứ Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 (Có cụm từ bị thay thế và được sửa đổi bởi điểm đ khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025) quy định như sau:
Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố;
d) Trưởng phòng; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, đặc khu; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
...
Theo đó, các chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân đã thay đổi không còn quy định về:
[1] Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
[2] Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
[3] Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng.
Thay vào đó, các chức cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân đã thay đổi thành:
[1] Giám đốc Công an tỉnh, thành phố;
[2] Trưởng phòng; Trung đoàn trưởng;
[3] Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, đặc khu; Tiểu đoàn trưởng.
Ngoài ra, các chức danh được giữ nguyên, không có thay đổi bao gồm:
- Bộ trưởng Bộ Công an;
- Cục trưởng, Tư lệnh;
- Đại đội trưởng;
- Trung đội trưởng;
- Tiểu đội trưởng.
>> Cập nhật: Mức lương Trưởng Công an xã hiện nay là bao nhiêu?
Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân thay đổi như thế nào từ 1 7 2025? (Hình từ Internet)
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 và có cụm từ bị thay thế bởi điểm i khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025) quy định như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07, bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an, số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại của Quốc hội;
c) Các chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng, số lượng không quá 197.
2. Chính phủ quy định chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng, tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng và cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới, đơn vị được tổ chức lại, bổ sung chức năng, nhiệm vụ nhưng không vượt quá số lượng tối đa vị trí cấp tướng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái có chức vụ, chức danh cao hơn chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng và trường hợp đặc biệt được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng do cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Theo đó, cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
- Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an.
- Thượng tướng, trong đó:
+ Thứ trưởng Bộ Công an.
+ Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại của Quốc hội.
- Các chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng.
Ngoài ra, sĩ quan Công an nhân dân biệt phái có chức vụ, chức danh cao hơn chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng và trường hợp đặc biệt được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng do cấp có thẩm quyền quyết định.
Từ khóa: Công an nhân dân Sĩ quan Công an Sĩ quan công an nhân dân Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân Cấp bậc hàm cao nhất
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;