Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Năm 2025, tiêu chuẩn sức khỏe tiếp viên hàng không quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn sức khỏe tiếp viên hàng không quy định như thế nào từ năm 2025? Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ tiếp viên hàng không quy định ra sao?

Đăng bài: 07:30 20/07/2025

Năm 2025, tiêu chuẩn sức khỏe tiếp viên hàng không quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT quy định như sau:

Phân nhóm tiêu chuẩn sức khỏe của nhân viên hàng không
...
2. Nhóm 2 quy định tiêu chuẩn sức khỏe đối với các đối tượng sau:
a) Tiếp viên hàng không;
b) Người lái tàu bay tư nhân;
c) Người thực hiện nhiệm vụ cơ giới trên không;
d) Người dẫn đường trên không;
đ) Người điều khiển tàu lượn;
e) Người điều khiển khinh khí cầu;
g) Người dự tuyển vào học để thực hiện một trong các công việc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này.
...

Theo đó, tiếp viên hàng không thuộc nhóm 2 trong tiêu chuẩn sức khỏe của nhân viên hàng không.

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT quy định thì để trở thành tiếp viên hàng không phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như sau:

[1] Tiêu chuẩn về thể lực:

Tiêu chí

Nam

Nữ

Chiều cao đứng (cm)

> 162

> 158

Trọng lượng cơ thể (kg)

> 52

> 45

Chỉ số khối cơ thể (BMI)

Lớn hơn hoặc bằng 18 và nhỏ hơn 30

Vòng ngực trung bình (cm)

> hoặc bằng 50% so với chiều cao

Lực kéo thân (kg)

> hoặc bằng 170% trọng lượng cơ thể

[2] Tiêu chuẩn về chức năng sinh lý và bệnh tật:

Người thực hiện công việc: Tiếp viên hàng không; lái tàu bay tư nhân; cơ giới trên không; dẫn đường trên không; điều khiển tàu lượn; điều khiển khinh khí cầu và người dự tuyển vào học để thực hiện các công việc nêu trên.

- Hệ thần kinh - Tâm thần

Nếu mắc một trong các bệnh lý, rối loạn tâm thần sau thì không đủ điều kiện:

+ Các hội chứng tâm thần.

+ Các rối loạn tâm thần do nhiễm độc cấp và mãn.

+ Bệnh nhân cách.

+ Không bình thường về trí tuệ và các quá trình tâm lý.

+ Nghiện rượu.

+ Phụ thuộc vào các chất kích thích.

Nếu mắc một trong các bệnh ở hệ thần kinh sau thì không đủ điều kiện:

+ Động kinh.

+ Chấn thương sọ não, cột sống.

+ Tổn thương thực thể hệ thần kinh gây bại liệt, teo cơ.

+ Các bệnh mạch máu não.

+ Rối loạn thần kinh chức năng.

+ Rối loạn tuần hoàn-thần kinh thực vật kiểu ngất hay trụy mạch.

+ Bệnh và tổn thương thần kinh ngoại biên.

- Hệ Tim mạch

Điều kiện chung:

+ Không có một bất thường nào về hệ tim mạch làm ảnh hưởng đến lao động bay.

+ Mạch, huyết áp trong giới hạn bình thường.

+ Điện tâm đồ 12 đạo trình ghi trong lúc nghỉ, một số trường hợp được kiểm tra điện tâm đồ gắng sức: Kết quả trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.

+ Các nghiệm pháp tim mạch bình thường.

+ Các xét nghiệm máu ngoại vi bình thường.

Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Huyết áp

+ Huyết áp tâm thu >140 mmHg hoặc < 100 mmHg.

+ Với Tiếp viên nữ khi huyết áp tâm thu từ 95 đến 100 mmHg thì tùy từng trường hợp mà xem xét.

+ Huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg.

+ Khoảng chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương < 30 mmHg.

+ Mạch: Tần số mạch > 95 lần/phút hoặc < 55 lần/phút.

+ Bệnh ở động mạch vành.

+ Nhồi máu cơ tim – Bệnh cơ tim.

+ Xơ vữa động mạch.

+ Rối loạn dẫn truyền trong tim – loạn nhịp.

+ Viêm tắc mạch ngoại biên.

+ Phình động mạch.

+ Sau phẫu thuật tim.

+ Bệnh van tim - Thay van tim, đặt Stent động mạch vành.

+ Ngất tim không rõ nguyên nhân hoặc ngất tim tái phát.

Nếu mắc một trong các bệnh về máu nêu dưới đây thì không đủ điều:

+ Bệnh hồng cầu hình liềm.

+ Bệnh ở hệ thống bạch huyết.

+ Bệnh tăng bạch cầu.

+ Lách to.

+ Bệnh tăng hồng cầu.

+ Bệnh máu không đông các thể.

+ Suy tủy xương.

- Hệ Hô hấp

Điều kiện chung:

+ Không có bất kỳ một bất bình thường nào về hệ hô hấp ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ X quang lồng ngực bình thường.

+ Chẩn đoán chức năng hô hấp: Các chỉ số trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.

Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Lao mọi thể điều trị chưa ổn định.

+ Hẹp, co thắt, giãn khí phế quản.

+ Viêm phế quản mạn tính có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp. (COPD)

+ Hen phế quản.

+ Tràn khí, tràn dịch màng phổi, viêm dày dính phế mạc có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.

+ Các phẫu thuật lớn ở ngực có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.

+ Ho ra máu chưa rõ nguyên nhân.

+ Mắc chứng bệnh ngừng thở khi ngủ.

- Hệ Tai Mũi Họng

Điều kiện chung:

+ Không có bất kỳ một bất thường nào về chức năng tai, mũi, xoang và họng (bao gồm khoang miệng, răng, thanh quản) hoặc bất kỳ một bệnh lý nào, cấp tính hay mạn tính, chấn thương hay do phẫu thuật ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ Kiểm tra tai mũi họng toàn diện được tiến hành trong lần khám sức khoẻ đầu tiên sau đó tiến hành 2 năm một lần.

Yêu cầu về chức năng:

+ Phải nghe được lời nói thường cách xa 5 mét và nói thầm 0,5 mét.

+ Phải kiểm tra thính lực đơn âm trong lần khám sức khoẻ đầu tiên sau đó tiến hành 2 năm một lần.

+ Trong lần khám sức khoẻ đầu tiên, mỗi tai phải nghe được âm thanh có cường độ 20 dB ở các tần số 500, 1000, 2000 Hz và 35 dB ở tần số 3000Hz. Nếu thính lực bị giảm 05 dB với giới hạn trên, hoặc giảm ở hai tần số thử nghiệm thì phải được kiểm tra thính lực đơn âm ít nhất mỗi năm một lần.

+ Trong những lần khám sức khoẻ sau, mỗi tai phải nghe được âm thanh có cường độ 35 dB ở các tần số 500, 1000, 2000 Hz và 50 dB ở tần số 3000 Hz. Nếu thính lực bị giảm 05 dB với giới hạn trên, hoặc giảm ở hai tần số thử nghiệm thì phải được kiểm tra thính lực đơn âm ít nhất mỗi năm một lần.

+ Vòi nhĩ thông.

+ Chức năng tiền đình – tiểu não tốt.

Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Viêm amidan mạn tính hay tái phát có biến chứng, không có khả năng phẫu thuật.

+ Thủng hoặc mất chức năng màng nhĩ.

+ Viêm cấp và mạn tính tai giữa, tai trong có ảnh hưởng tới chức năng.

+ Viêm tai giữa, viêm tai xương chũm.

+ Rối loạn chức năng tiền đình.

+ Bệnh thanh quản ảnh hưởng đến chức năng phát âm và hô hấp.

+ Mất chức năng các xoang.

+ Dị dạng hoặc nhiễm trùng cấp và mạn tính khoang miệng, phần trên ống tiêu hóa.

+ Rối loạn tiếng nói và giọng nói.

+ Các bệnh ở răng, khuyết răng, hàm mặt:

++ Răng sâu men, ngà ≥ 06 cái đang đau hoặc chưa hàn.

++ Mất răng, mất sức nhai > 19%.

++ Viêm quanh răng ≥ 11 răng, túi lợi sâu độ 03 trở lên.

++ Viêm tủy răng ≥ 03 răng.

++ Viêm lợi trên 1/2 số răng.

++ Xương hàm gãy đã liền, khớp cắn di lệch có ảnh hưởng tới sức nhai.

++ Viêm xương hàm.

- Thị giác

Điều kiện chung:

+ Không được có bất kỳ bất bình thường nào về chức năng thị giác và các tổ chức liên quan đến mắt. Không có quá trình bệnh lý nào, cấp tính hay mạn tính, các di chứng do chấn thương hay phẫu thuật ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ Kiểm tra thị giác toàn diện phải được tiến hành 02 năm một lần đối với người lái tàu bay dưới 40 tuổi và 01 năm một lần đối với người lái tàu bay từ 40 tuổi trở lên.

Yêu cầu về các chức năng:

+ Thị lực nhìn xa: Tiếp viên Hàng không có thị lực giảm, trong lúc làm việc phải đeo kính, vẫn đủ tiêu chuẩn với điều kiện là luôn luôn có kính để đeo và phải có kính dự trữ trong quá trình làm nhiệm vụ. Để được cấp giấy chứng nhận sức khỏe tiếp viên Hàng không phải có thị lực mỗi mắt 6/10 (không đeo kính) và 10/10 (có đeo kính). Hoặc một mắt 7/10 mắt kia 5/10 (không đeo kính). Hoặc khi nhìn cả hai mắt (không đeo kính) không thấp hơn 6/10..

+ Tật khúc xạ: Lần khám sức khoẻ đầu tiên, tật khúc xạ không được vượt quá ± 0 5 dp. Trong những lần khám sức khoẻ sau không được vượt quá +05/-08 dp. Hiệu số lỗi khúc xạ hai mắt không vượt quá 03 dp. Loạn thị không vượt quá 03 dp.

+ Thị trường: Bình thường.

+ Sắc giác: Bình thường.

Nếu mắc một trong các rối loạn bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Các bệnh mạn tính ở mi mắt, kết mạc, tuyến lệ ảnh hưởng tới chức năng thị giác.

+ Các bệnh ở nhãn cầu ảnh hưởng tới chức năng thị giác.

+ Viêm hoặc thoái hóa thần kinh thị giác.

+ U, chấn thương, bỏng mắt ảnh hưởng đến chức năng của mắt.

+ Glocom các thể (trừ Glocom thể mi).

+ Rối loạn chức năng nhìn hai mắt (lác).

- Hệ Tiêu hóa

Điều kiện chung:

+ Không có bất kỳ một bất thường nào về cấu trúc hay chức năng dạ dày, ruột cũng như các cơ quan phụ cận khác của ống tiêu hóa ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Bệnh ở thực quản, tâm vị.

+ Thoát vị các dạng.

+ Dị tật bẩm sinh, hậu quả của phẫu thuật ổ bụng làm hẹp, chèn ép, thay đổi cấu trúc của ống tiêu hóa hoặc làm suy giảm chức năng tiêu hóa.

+ Bệnh ở trực tràng, hậu môn: Polype trực tràng, sa trực tràng, rò hậu môn, nứt kẽ hậu môn, trĩ độ II – III, trĩ nội đã thắt hay tái phát.

+ Viêm tụy, viêm gan cấp hoặc mạn tính hay tái phát có ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.

+ Rối loạn tiêu hóa mạn tính điều trị không khỏi.

+ Viêm loét dạ dày, tá tràng có ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.

+ Sỏi, viêm túi mật đã điều trị không khỏi, hay tái phát.

- Chuyển hóa - Dinh dưỡng - Nội tiết

Điều kiện chung:

+ Không có bất kỳ một rối loạn cấu trúc hay chức năng về chuyển hóa, dinh dưỡng, nội tiết có ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ Xét nghiệm sinh hóa máu: Bình thường.

Nếu mắc một trong các rối loạn bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Đái tháo đường type I phải dùng Insulin.

+ Đái tháo đường type II có biến chứng.

+ Đái tháo nhạt.

+ Basedow.

+ Addison.

+ Các bệnh dị ứng nặng.

+ Béo phì do nội tiết.

+ Bệnh Gút có ảnh hưởng đến chức năng.

+ Các bệnh về hệ thống bạch huyết.

+ Chỉ số BMI nhỏ hơn 18 và lớn hơn 30

- Hệ Tiết niệu - Sinh dục

Điều kiện chung:

+ Không có bất kỳ một bất thường nào về cấu trúc hay chức năng ở hệ tiết niệu và sinh dục có ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ Các xét nghiệm nước tiểu trong giới hạn bình thường.

Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Sỏi đường tiết niệu chưa mổ/đã mổ có ảnh hưởng đến chức năng.

+ Các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục cấp và mạn tính có ảnh hưởng đến chức năng.

+ Các phẫu thuật lớn đường tiết niệu sinh dục làm thay đổi cấu trúc hay chức năng, chèn ép gây tắc.

+ Tinh hoàn lạc chỗ, tràn dịch màng tinh hoàn, dãn tĩnh mạch thừng tinh.

+ Lao tiết niệu sinh dục.

+ Sa thận, cắt thận có ảnh hưởng đến chức năng sinh lý.

- Các bệnh truyền nhiễm

Điều kiện chung:

+ Không mắc bất kỳ bệnh truyền nhiễm nào có thể ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ Không bị các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ HIV dương tính (trừ trường hợp tiếp viên hàng không).

+ Tổn thương hệ thống miễn dịch.

+ Viêm gan truyền nhiễm các thể có rối loạn chức năng gan.

+ Các bệnh ký sinh trùng.

- Sản phụ khoa

Điều kiện chung:

+ Không có bất kỳ một bất thường nào về cấu trúc hay chức năng của cơ quan sinh dục ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ Khi đã chẩn đoán xác định mang thai, tiếp viên hàng không sẽ được tạm thời đánh giá là không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.

+ Sau khi sinh con 5 tháng có thể xem xét cho bay nếu các chức năng của cơ thể phục hồi bình thường.

Nếu mắc một trong các rối loạn bệnh lý hoặc bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Rối loạn kinh nguyệt, điều trị không kết quả.

+ Rò bàng quang âm đạo, rò âm đạo trực tràng, rách tầng sinh môn độ 3 hoặc rách phức tạp, rối loạn cơ vòng.

+ Hậu quả sau phẫu thuật làm thay đổi vị trí giải phẫu gây rối loạn chức năng sinh dục.

+ Các bệnh cấp và mạn tính hay tái phát của tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng và các tổ chức khác trong vùng hố chậu.

- Hệ cơ, xương, khớp

Điều kiện chung:

+ Không có tiền sử hoặc bất kỳ một bệnh lý nào về hệ cơ, xương, khớp và gân có thể ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

+ Các khớp cử động bình thường.

Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện:

+ Dị dạng hay hậu quả của phẫu thuật ở hệ cơ, xương, khớp gây ảnh hưởng tới chức năng.

+ Khuyết, thiếu, dính ngón tay, ngón chân.

+ Dị tật cột sống và khung chậu.

+ Các bệnh về cơ, xương, khớp ảnh hưởng đến chức năng vận động.

- Da và các bệnh ngoài da

Da và các bệnh, tật da liễu nói chung

+ Không có các bệnh, tật da liễu ảnh hưởng đến lao động bay, an toàn bay và thẩm mỹ.

+ Khi bị mắc bất kỳ bệnh da liễu nào, tiếp viên hàng không phải thông báo với nhân viên y tế để khám và điều trị kịp thời.

+ Mắc bất kỳ bệnh da lây nhiễm nào phải được điều trị khỏi (bệnh nhiễm khuẩn, virus, nấm…).

Nếu mắc một trong các bệnh da liễu sau thì không đủ điều kiện:

+ Bệnh viêm da cơ địa chưa điều trị khỏi.

+ Các bệnh da dị ứng, tự miễn như: bệnh da bọng nước, lupus ban đỏ, xơ cứng bì, viêm bì cơ, bệnh vảy nến, mày đay mạn…

+ Các bệnh da ác tính: ung thư tế bào gai, tế bào đáy, hắc tố, u lympho…chưa điều trị khỏi.

+ Mắc các bệnh hoa liễu chưa điều trị khỏi.

- Khối u

+ U lành tính: U các loại đã hoặc chưa phẫu thuật có ảnh hưởng đến chức năng của cơ thể nói chung và của từng cơ quan trong cơ thể nói riêng.

+ U ác tính: Các khối u ác tính ảnh hưởng đến chức năng và thời gian sống.

>> Tiếp viên tàu và tiếp viên hàng không là gì? Công việc của tiếp viên hàng không và tiếp viên tàu ra sao?

>> Muốn trở thành tiếp viên hàng không chuyên nghiệp cần có những kỹ năng gì?

Năm 2025, tiêu chuẩn sức khỏe tiếp viên hàng không quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn sức khỏe tiếp viên hàng không quy định như thế nào từ năm 2025? (Hình từ Internet)

Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ tiếp viên hàng không quy định ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định thì chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ tiếp viên hàng không bao gồm:

- Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn;

- Chương trình huấn luyện năng định nhân viên hàng không;

- Chương trình huấn luyện phục hồi nhân viên hàng không;

- Chương trình huấn luyện chuyển loại nhân viên hàng không;

- Chương trình huấn luyện định kỳ nhân viên hàng không;

- Chương trình huấn luyện bay làm quen đối với kiểm soát viên không lưu.

Từ khóa: Tiếp viên hàng không Tiêu chuẩn sức khỏe Tiêu chuẩn sức khỏe tiếp viên hàng không Chương trình đào tạo Huấn luyện nghiệp vụ Nhân viên hàng không

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...