Lưu ý: Mức thuế TNCN nêu trên áp dụng đối với người lao động là cá nhân cư trú.”
Thuế thu nhập cá nhân là gì? Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Những thắc mắc liên quan tới thuế thu nhập cá nhân bạn cần nắm rõ
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Đóng thuế thu nhập cá nhân là việc một cá nhân nào đó phải thực hiện trích một khoản lương hoặc một khoản thu nhập nào khác nộp vào ngân sách nhà nước. Trong đó Thuế TNCN là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao và mức chịu thuế này sẽ do pháp luật quy định một cách rõ ràng.
Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú, có thu nhập chịu thuế theo quy định tại
Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.
Trong đó cá nhân cư trú phải đáp ứng một trong 2 điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân
1. Đối với cá nhân cư trú
Trường hợp 1: Ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên:
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:- Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
Tổng thu nhập từ tiền lương tiền công được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Các khoản thu nhập được miễn thuế được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản giảm trừ gia cảnh:
- Đối với người phụ thuộc: Mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/người/tháng.
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học … theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Thuế suất:
Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần như bảng sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
---|---|---|---|
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Có thêm tham khảo thêm công thức tính thuế thu nhập cá nhân rút gọn, công thức tính thuế thu nhập cá nhân chuẩn tại bảng dưới đây:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) | Tính số thuế phải nộp | ||
---|---|---|---|---|---|
Cách 1 | Cách 2 | ||||
1 | Đến 5 | 5 | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT | |
2 | Trên 5 đến 10 | 10 | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ | |
3 | Trên 10 đến 18 | 5 | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ | |
4 | Trên 18 đến 32 | 20 | 1,95 trđ + 20% TNTT 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ | |
5 | Trên 32 đến 52 | 25 | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ | |
6 | Trên 52 đến 80 | 30 | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30% TNTT - 5,85 trđ | |
7 | Trên 80 | 35 | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
Trường hợp 2: không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng
Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi được nhận thu nhập.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả x 10%
2. Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x 20%
Trong đó:- Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
Trường hợp 1: Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam / Số ngày làm việc trong năm) * Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.Trường hợp 2: Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày có mặt ở Việt Nam / 365 ngày) * Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại 2 trường hợp nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.Cơ sở pháp lý