Đại học Quốc gia Hà Nội có bao nhiêu trường được thành lập hiện nay?

Đại học Quốc gia Hà Nội có bao nhiêu trường được thành lập? Yêu cầu chung trong tuyển sinh đại học? Phương thức xét tuyển sinh đại học dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn?

Đăng bài: 23:30 24/04/2025

Đại học Quốc gia Hà Nội có bao nhiêu trường được thành lập hiện nay?

Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tên giao dịch bằng tiếng Anh Vietnam National University, Hanoi - viết tắt VNU. Đại học Quốc gia Hà Nội là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; ngang tầm khu vực, dần đạt trình độ quốc tế; đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, phù hợp với xu hướng phát triển giáo dục đại học tiên tiến.

HUS có bao nhiêu trường được thành lập hiện nay?

Năm 1993 - 1997, theo Nghị định 97/CP năm 1993 có quyết định thành lập Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường ĐH Sư phạm, Trường ĐH Ngoại ngữ; Các Viện và Trung tâm nghiên cứu khoa học, các đơn vị phục vụ.

Năm 1999, Đại học Quốc gia Hà Nội có 04 trường đại học thành viên (Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Sư phạm); 02 khoa trực thuộc (Khoa Kinh tế, Khoa Sư phạm) và các đơn vị khác…

Giai đoạn 2004 - 2006, thành lập Trường Đại học Công nghệ trên cơ sở nâng cấp và phát triển Khoa Công nghệ và Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng Cơ học trực thuộc ĐHQGHN, theo Quyết định 92/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Năm 2009, thành lập Trường Đại học Giáo dục trên cơ sở Khoa Sư phạm, theo Quyết định 441/QĐ-TTg năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Năm 2014, Quyết định 1186/QĐ-TTg năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ký thành lập Trường Đại học Việt Nhật thuộc ĐHQGHN trên cơ sở thảo thuận của Chính phủ hai nước Việt Nam và Nhật Bản.

Năm 2017, Quyết định 248/QĐ-ĐHQGHN năm 2017 đã thực hiện điều chỉnh tên gọi và chức năng, nhiệm vụ của Khoa Sau đại học thành Khoa Các khoa học liên ngành.

Năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 1666/QĐ-TTg năm 2020 về việc thành lập Trường Đại học Y Dược là Trường Đại học thành viên thứ tám của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Năm 2021, Giám đốc ĐHQGHN đã ký Quyết định 3868/QĐ-ĐHQGHN năm 2021 thành lập Trường Quốc tế trên cơ sở tổ chức lại Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đồng thời Quyết định 3868/QĐ-ĐHQGHN năm 2021 cũng ký thành lập Trường Quản trị và Kinh doanh trên cơ sở tổ chức lại Khoa Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 1124/QĐ-TTg năm 2022 thành lập Trường Đại học Luật là trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội trên cơ sở Khoa Luật trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

Như vậy, đến tháng 6 năm 2023 trường Đại học Quốc gia Hà Nội đã thành lập được 12 cơ sở đào tạo đại học với các chương trình học như sau:

STT

Tên ngành,

chuyên ngành đào tạo

CTĐT chuẩn

CTĐT

đặc thù (*)

Tổng

I. Trường Đại học Công nghệ

 

 

 

 

1

Công nghệ thông tin

1

 

 

2

Công nghệ thông tin (CTĐT CLC)

 

1

 

3

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

1

 

 

4

Kỹ thuật máy tính

1

 

 

5

Kỹ thuật Robot (CTĐT thí điểm)

1

 

 

6

Kỹ thuật năng lượng (CTĐT thí điểm)

1

 

 

7

Vật lý kỹ thuật

1

 

 

8

Cơ kỹ thuật

1

 

 

9

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

1

 

 

10

Công nghệ Hàng không vũ trụ

(CTĐT thí điểm)

1

 

 

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

1

 

 

12

Công nghệ nông nghiệp (CTĐT thí điểm)

1

 

 

13

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

(CTĐT CLC)

 

1

 

14

Khoa học Máy tính (CTĐT CLC)

 

1

 

15

Hệ thống thông tin (CTĐT CLC)

 

1

 

16

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (CTĐT CLC)

 

1

 

17

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT CLC)

 

 1

 

18

Trí tuệ nhân tạo

1

 

 

II. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

 

 

 

 

1

Toán học

1

 

 

2

Toán học (CTĐT tài năng)

 

1

 

3

Toán học (CTĐT tiên tiến)

 

1

 

4

Toán cơ

 

 

 

5

Toán - Tin

1

 

 

6

Khoa học Máy tính và thông tin

(CTĐT thí điểm)

1

 

 

7

Khoa học dữ liệu (CTĐT thí điểm)

1

 

 

8

Vật lý học

1

 

 

9

Vật lý học (CTĐT tài năng)

 

 1

 

10

Vật lý học (CTĐT chuẩn quốc tế)

 

1

 

11

Khoa học vật liệu

1

 

 

12

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

1

 

 

13

Kĩ thuật điện tử và tin học (CTĐT thí điểm)

1

 

 

14

Hóa học

1

 

 

15

Hóa học (CTĐT tài năng)

 

 1

 

16

Hóa học (CTĐT tiên tiến)

 

1

 

17

Công nghệ kỹ thuật hóa học

1

 

 

18

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTĐT CLC)

 

 

19

Hóa dược (CTĐT CLC)

 

1

 

20

Sinh học

1

 

 

21

Sinh học (CTĐT chuẩn quốc tế)

 

1

 

22

Sinh học (CTĐT tài năng)

 

1

 

23

Công nghệ sinh học

1

 

 

24

Công nghệ sinh học (CTĐT CLC)

 

1

 

25

Địa lý tự nhiên

1

 

 

26

Địa lý tự nhiên (CTĐT CLC)

 

1

 

27

Khoa học thông tin địa không gian

(CTĐT thí điểm)

1

 

 

28

Quản lý đất đai

1

 

 

29

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản (CTĐT thí điểm)

1

 

 

30

Khoa học môi trường

1

 

 

31

Khoa học môi trường (CTĐT tiên tiến)

 

1

 

32

Khoa học môi trường (CTĐT CLC)

 

1

 

33

Công nghệ kỹ thuật môi trường

1

 

 

34

Công nghệ kỹ thuật môi trường

(CTĐT CLC)

 

1

 

35

Khoa học và công nghệ thực phẩm

(CTĐT thí điểm)

1

 

 

36

Khí tượng và khí hậu học

1

 

 

37

Hải dương học

1

 

 

38

Tài nguyên và môi trường nước

(CTĐT thí điểm)

1

 

 

39

Địa chất học

1

 

 

40

Địa chất học  (CTĐT CLC)

 

1

 

41

Địa chất học (CTĐT chuẩn quốc tế)

 

1

 

42

Kỹ thuật địa chất

1

 

 

43

Quản lý tài nguyên và môi trường

1

 

 

44

Khoa học đất

1

 

 

45

Khí tượng học (CTĐT CLC)

 

1

 

46

Thủy văn

1

 

 

47

Thủy văn (CTĐT CLC)

 

1

 

48

Hải dương học (CTĐT CLC)

 

1

 

49

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường (CTĐT thí điểm)

1

 

 

50

Sinh dược học

 

 

 

51

Môi trường, Sức khỏe và An toàn

 

 

 

III. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn

 

 

 

 

1

Báo chí

1

 

 

2

Báo chí (CTĐT CLC)

 

1

 

3

Chính trị học

1

 

 

4

Công tác xã hội

1

 

 

5

Đông Nam Á học

1

 

 

6

Đông phương học

1

 

 

7

Hàn Quốc học

1

 

 

8

Hán Nôm

1

 

 

9

Khoa học quản lý

1

 

 

10

Khoa học quản lý (CTĐT CLC)

 

1

 

11

Lịch sử

1

 

 

12

Lưu trữ học

1

 

 

13

Ngôn ngữ học

1

 

 

14

Nhân học

1

 

 

15

Nhật Bản học

1

 

 

16

Quan hệ công chúng

1

 

 

17

Quản lí thông tin

1

 

 

18

Quản lí thông tin (CTĐT CLC)

 

1

 

19

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

1

 

 

20

Quản trị khách sạn

1

 

 

21

Quản trị văn phòng

1

 

 

22

Quốc tế học

1

 

 

23

Quốc tế học (CTĐT CLC)

 

1

 

24

Tâm lý học

1

 

 

25

Thông tin - thư viện

1

 

 

26

Tôn giáo học

1

 

 

27

Triết học

1

 

 

28

Văn hóa học

1

 

 

29

Văn học

1

 

 

30

Việt Nam học

1

 

 

31

Xã hội học

1

 

 

IV. Trường Đại học Ngoại ngữ

 

 

 

 

1

Sư phạm tiếng Anh

1

 

 

2

Ngôn ngữ Anh (CTĐT CLC)

 

 1

 

3

Ngôn ngữ Nga

1

 

 

4

Ngôn ngữ Pháp (CTĐT CLC)

 

 

5

Sư phạm tiếng Trung Quốc

1

 

 

6

Ngôn ngữ Trung Quốc (CTĐT CLC)

 

 

7

Sư phạm Tiếng Đức

1

 

 

8

Ngôn ngữ Đức (CTĐT CLC)

 

 

9

Sư phạm tiếng Nhật

1

 

 

10

Ngôn ngữ Nhật (CTĐT CLC)

 

 

11

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

1

 

 

12

Ngôn ngữ Hàn Quốc (CTĐT CLC)

 

 

13

Ngôn ngữ Ảrập

1

 

 

14

Văn hóa truyền thông xuyên quốc gia

 

 

 

V. Trường Đại học Kinh tế

 

 

 

 

1

Quản trị kinh doanh (CTĐT CLC)

 

1

 

2

Tài chính - Ngân hàng (CTĐT CLC)

 

1

 

3

Kế toán (CTĐT CLC)

 

1

 

4

Kinh tế quốc tế (CTĐT CLC)

 

1

 

5

Kinh tế (CTĐT CLC)

 

1

 

6

Kinh tế phát triển (CTĐT CLC)

 

1

 

7

Quản trị kinh doanh (CTĐT dành cho các tài năng thể thao)

 

1

 

VI. Trường Đại học Giáo dục

 

 

 

 

1

Sư phạm Toán học

1

 

 

2

Sư phạm Vật lý

1

 

 

3

Sư phạm Hóa học

1

 

 

4

Sư phạm Sinh học

1

 

 

5

Sư phạm khoa học tự nhiên

1

 

 

6

Sư phạm Ngữ văn

1

 

 

7

Sư phạm Lịch sử

1

 

 

8

Sư phạm lịch sử và địa lí

1

 

 

9

Quản trị trường học

1

 

 

10

Quản trị công nghệ giáo dục

1

 

 

11

Quản trị chất lượng giáo dục

1

 

 

12

Tham vấn học đường

1

 

 

13

Khoa học giáo dục

1

 

 

14

Giáo dục tiểu học

1

 

 

15

Giáo dục mầm non

1

 

 

VII. Trường Đại học Việt Nhật

 

 

 

 

1

Nhật Bản học

1

 

 

2

Khoa học và Kỹ thuật máy tính (CTĐT CLC)

 

1

 

3

Nông nghiệp thông minh và bền vững (CTĐT CLC)

 

1

 

4

Kỹ thuật xây dựng (CTĐT CLC)

 

1

 

5

Kỹ thuật cơ điện tử

 

 

 

6

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

 

 

 

VIII. Trường ĐH Y Dược

 

 

 

 

1

Y khoa

1

 

 

2

Dược học

1

 

 

3

Răng - Hàm - Mặt (CTĐT CLC)

 

 1

 

4

Điều dưỡng

1

 

 

5

Kĩ thuật hình ảnh y học

1

 

 

6

Kĩ thuật xét nghiệm y học

1

 

 

IX. Trường Quốc tế

 

 

 

 

1

Kinh doanh quốc tế (CTĐT thí điểm)

 

 1

 

2

Kế toán, phân tích và kiểm toán

(CTĐT thí điểm)

 

 1

 

3

Hệ thống thông tin quản lí

(CTĐT thí điểm)

 

 1

 

4

Phân tích dữ liệu kinh doanh

(CTĐT thí điểm)

 

 1

 

5

Marketing (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP – Malaysia)

 

1

 

6

Quản lý (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH Keuka – Hoa Kỳ)

 

1

 

7

Tin học và kĩ thuật máy tính (CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng)

 

1

 

8

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh và Công nghệ thông tin)

 

1

 

9

Kỹ sư Tự động hóa và tin học

 

1

 

10

Công nghệ thông tin ứng dụng

 

1

 

11

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

 

1

 

12

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

 

1

 

X. Trường Quản trị và Kinh doanh

 

 

 

 

1

Quản trị doanh nghiệp và công nghệ

 

 1

 

2

Marketing và Truyền thông

 

1

 

3

Quản trị Nhân lực và Nhân tài

 

1

 

4

Quản trị và An ninh

 

1

 

XI. Trường Đại học Luật

 

 

 

 

1

Luật

1

 

 

2

Luật (CTĐT CLC)

 

1

 

3

Luật kinh doanh

1

 

 

4

Luật thương mại quốc tế

1

 

 

XII. Khoa Các khoa học liên ngành

 

 

 

 

1

Quản trị thương hiệu

(CTĐT thí điểm)

 

 1

 

2

Quản trị tài nguyên và di sản

(CTĐT thí điểm)

 

1

 

3

Quản lý giải trí và sự kiện

 

1

 

4

Quản trị đô thị thông minh và bền vững

 

1

 

5

Thiết kế sáng tạo

 

 

 

(*) Chương trình đào tạo chất lượng cao thu học phí tương ứng chất lượng đào tạo/Chương trình đào tạo tiên tiến/Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế/Chương trình đào tạo theo đặc thù đơn vị.

Đại học Quốc gia Hà Nội có bao nhiêu trường được thành lập hiện nay? mang tính tham khảo.

Đại học Quốc gia Hà Nội có bao nhiêu trường được thành lập hiện nay?

Đại học Quốc gia Hà Nội có bao nhiêu trường được thành lập hiện nay? (Hình từ Internet)

Yêu cầu chung trong tuyển sinh đại học hiện nay?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025) quy định yêu cầu chung trong tuyển sinh đại học như sau:

Yêu cầu chung trong tuyển sinh

1. Cơ sở đào tạo thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình về công tác tuyển sinh, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Mỗi cơ sở đào tạo thực hiện tất cả biện pháp cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho mọi thí sinh; tuyển chọn được những thí sinh có nguyện vọng và năng lực phù hợp nhất với yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo.

3. Các cơ sở đào tạo phối hợp chặt chẽ dưới sự hỗ trợ, giám sát của Bộ GDĐT nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và liên thông trong hệ thống; giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyển sinh của mỗi cơ sở đào tạo và của toàn hệ thống.

Như vậy, yêu cầu chung trong tuyển sinh hiện nay là:

- Cơ sở đào tạo thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình về công tác tuyển sinh, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Mỗi cơ sở đào tạo thực hiện tất cả biện pháp cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho mọi thí sinh; tuyển chọn được những thí sinh có nguyện vọng và năng lực phù hợp nhất với yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo.

- Các cơ sở đào tạo phối hợp chặt chẽ dưới sự hỗ trợ, giám sát của Bộ GDĐT nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và liên thông trong hệ thống; giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyển sinh của mỗi cơ sở đào tạo và của toàn hệ thống, đồng thời tác động tích cực tới việc dạy và học ở giáo dục phổ thông.

Quy định phương thức xét tuyển sinh đại học dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025) quy định phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (bao gồm điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác) như sau:

Phương thức tuyển sinh

...

3. Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác):

a) Tổ hợp môn dùng để xét tuyển bao gồm ít nhất 3 môn phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của chương trình đào tạo, trong đó phải có môn toán hoặc ngữ văn với trọng số tính điểm xét không dưới 25%; từ năm 2026 số môn chung của các tổ hợp phải đóng góp ít nhất 50% trọng số tính điểm xét;

b) Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ được dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, cơ sở đào tạo được quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ hợp môn xét tuyển với trọng số tính điểm xét không vượt quá 50%;

c) Trường hợp sử dụng kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển thì phải dùng kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25%.

...

Như vậy, quy định phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (bao gồm điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác) như sau:

- Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác):

+ Tổ hợp môn dùng để xét tuyển bao gồm ít nhất 3 môn phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của chương trình đào tạo, trong đó phải có môn toán hoặc ngữ văn với trọng số tính điểm xét không dưới 25%; từ năm 2026 số môn chung của các tổ hợp phải đóng góp ít nhất 50% trọng số tính điểm xét;

+ Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ được dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, cơ sở đào tạo được quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ hợp môn xét tuyển với trọng số tính điểm xét không vượt quá 50%;

+ Trường hợp sử dụng kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển thì phải dùng kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25%.

10 Nguyễn Minh Thư

Từ khóa: Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh đại học Phương thức tuyển sinh tốt nghiệp THPT cơ sở đào tạo

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

Bài viết xem nhiều nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...