Các cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay ra sao?

Dưới đây là các cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam? Phẩm chất đạo đức cách mạng, cần kiệm liêm chính là tiêu chuẩn của Sĩ quan quân đội nhân dân không?

Đăng bài: 18:45 24/04/2025

Các cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay ra sao?

Dưới đây là các cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân hiện nay:

Cấp bậc quân hàm của sĩ quan:

Theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999  về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan như sau:

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

1. Cấp Uý có bốn bậc:

Thiếu uý;

Trung uý;

Thượng uý;

Đại uý.

2. Cấp Tá có bốn bậc:

Thiếu tá;

Trung tá;

Thượng tá;

Đại tá.

3. Cấp Tướng có bốn bậc:

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

Đại tướng.

Như vậy, hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan  gồm: ba cấp: Cấp Úy, Cấp Tá, Cấp Tướng và gồm mười hai bậc.

Cấp bậc

Bậc quân hàm

Cấp Úy

Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy

Cấp Tá

Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá

Cấp Tướng

Thiếu tướng (Chuẩn Đô đốc Hải quân),

Trung tướng (Phó Đô đốc Hải quân),

Thượng tướng (Đô đốc Hải quân),

Đại tướng

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp:

Theo quy định tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

Như vậy, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp và mức lương.

Loại cấp

Cấp bậc quân hàm

Cao cấp

Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp

Trung cấp

Trung tá quân nhân chuyên nghiệp

Sơ cấp

Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp

Các cấp khác

Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp (theo trình độ, lương)

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thì cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ bao gồm:

Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ

1. Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

a) Phó trung đội trưởng và tương đương;

b) Tiểu đội trưởng và tương đương;

c) Phó tiểu đội trưởng và tương đương;

d) Chiến sĩ.

2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

a) Thượng sĩ;

b) Trung sĩ;

c) Hạ sĩ;

d) Binh nhất;

đ) Binh nhì.

3. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.

4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo quy định trên, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ sau đây:

Loại

Nội dung cụ thể

Chức vụ

- Phó trung đội trưởng và tương đương

- Tiểu đội trưởng và tương đương

- Phó tiểu đội trưởng và tương đương

- Chiến sĩ

Cấp bậc quân hàm

- Thượng sĩ

- Trung sĩ

- Hạ sĩ

- Binh nhất

- Binh nhì

Các cấp quân đội trong quân đội theo quy định của pháp luật hiện nay?

Các cấp quân đội trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện nay?(Hình internet)

Phẩm chất đạo đức cách mạng, cần kiệm liêm chính là tiêu chuẩn của Sĩ quan quân đội nhân dân đúng không?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
...
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
...

Như vậy,  theo quy định trên Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam phải có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng,...

16 Lại Thị Ngọc Huyền

Từ khóa: quân đội nhân dân các cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp quân hàm của sĩ quan quân hàm của hạ sĩ quan binh sĩ quân đội nhân dân việt nam sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...