Cập nhật: cách quy đổi điểm TOEIC sang điểm IELTS như thế nào?

Dưới đây là cách quy đổi điểm TOEIC sang điểm IELTS mới nhất? Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như thế nào?

Đăng bài: 14:25 25/04/2025

Cập nhật: cách quy đổi điểm TOEIC sang điểm IELTS như thế nào?

Điểm số TOEIC không chỉ là một con số mà còn thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh trong thực tế. Dưới đây là ý nghĩa chi tiết của từng mức điểm:

- Dưới 300 điểm: Gần như chưa thể sử dụng tiếng Anh trong công việc hay giao tiếp hàng ngày.

- 300 - 450 điểm: Có thể đọc hiểu một số tài liệu đơn giản, giao tiếp ở mức cơ bản.

- 450 - 650 điểm: Đáp ứng được yêu cầu tiếng Anh của một số công việc văn phòng như email, báo cáo đơn giản.

- 650 - 850 điểm: Có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.

- 850 - 900 điểm: Thành thạo, có thể tham gia các cuộc họp quốc tế, đọc hiểu và viết báo cáo phức tạp.

Cập nhật: cách quy đổi điểm TOEIC sang điểm IELTS mới nhất:

IELTS (International English Language Testing System) đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trên thang điểm 0 - 9, bao gồm bốn kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết.

*Bảng quy đổi điểm TOEIC (Listening & Reading) sang điểm IELTS:

ĐIỂM TOEIC

ĐIỂM IELTS

TRÌNH ĐỘ

25 - 55

0.5

Đây là thang điểm thấp nhất, nếu ở mức này thì thí sinh không thể sử dụng tiếng Anh

75 - 125

1.0

Thí sinh chưa biết cách ứng dụng tiếng Anh vào cuộc sống, công việc.

135 - 170

1.5

Thí sinh chỉ biết một vài từ tiếng Anh rất đơn giản như: Hello, Okay,…

185 - 225

2.0

Thí sinh chỉ dùng được vài từ tiếng Anh đơn lẻ và câu ngắn, ví dụ như: I am fine, My name…

235 - 260

2.5

Ở mức này thì thí sinh chỉ nói được những từ đơn lẻ và câu ngắn theo kiểu thuộc lòng.

265 - 280

3.0

Thí sinh có thể dùng tiếng Anh giao tiếp trong vài tình huống quen thuộc hàng ngày như hỏi tên, tuổi, giới thiệu bản thân đến từ đâu.

290 - 305

3.5

Thí sinh có thể dùng tiếng Anh giao tiếp trong vài tình huống quen thuộc hàng ngày như hỏi tên, tuổi, hỏi, giới thiệu bản thân đến từ đâu.

310 - 335

4.0

Thí sinh dùng thành thạo tiếng Anh trong các tình huống cụ thể: Ví dụ như hỏi đường, hỏi thăm sức khỏe, giao tiếp cơ bản khi order đồ ăn đồ uống,…

340 - 360

 

 

4.5

Thí sinh dùng tiếng Anh linh hoạt trong các tình huống cơ bản nhưng sẽ ngay lập tức gặp khó khăn khi tình huống trở nên phức tạp hơn.

365 - 440

5.0

Ở mức độ này thì thí sinh có thể giao tiếp bình thường, đôi khi chỉ mắc vài lỗi nhỏ.

450 - 560

5.5

Thí sinh ứng dụng tốt những từ vựng tiếng Anh thuộc lĩnh vực chuyên môn công việc, học tập của mình.

570 - 680

6.0

Thí sinh sử dụng tiếng Anh tương đối thành thạo.

685 - 780

6.5

Thí sinh có thể giao tiếp tiếng Anh tốt trong các tình huống thường nhật và trong cả những tình huống phức tạp.

785 - 830

7.0

Thí sinh nắm vững tiếng Anh và ứng dụng linh hoạt vào từng tình huống.

835 - 900

7.5

Thí sinh hiểu rõ những ẩn ý trong các bài viết tiếng Anh.

905 - 945

8.0

Thí sinh có thể làm chủ tiếng Anh và đôi khi mắc một vài lỗi do chưa nắm được các tình huống hoặc có hiểu nhầm

955 - 970

8.5

Thí sinh có thể tranh luận bằng ngôn ngữ tiếng Anh với các chủ đề phức tạp.

975 - 990

9.0

Thí sinh dùng tiếng Anh như người bản xứ.

*Bảng quy đổi điểm TOEIC (Speaking & Writing) sang IELTS:

TOEIC SW

IELTS

KHẢ NĂNG

0 - 80

1.5

Trình độ tiếng Anh khá hạn chế

81 - 160

2.0 - 3.5

rình độ tiếng Anh ở mức trung bình

162 - 240

4.0 - 5.0

Trình độ tiếng Anh ở mức khá

242 - 300

5.5 - 7.0

Trình độ tiếng Anh ở mức khá tốt

300 - 400

7.5 - 9.0

Trình độ tiếng Anh tốt

*Lưu ý: Bảng quy đổi trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Cập nhật: cách quy đổi điểm TOEIC sang điểm IELTS như thế nào?

Cập nhật: cách quy đổi điểm TOEIC sang điểm IELTS như thế nào?(Hình internet)

Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 110 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Mục tiêu, nguyên tắc, đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục
1. Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:
a) Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục;
b) Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo trong từng giai đoạn;
c) Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục;
d) Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo, cho nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
...

Như vậy, mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:

- Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục

- Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo trong từng giai đoạn;

- Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục;

- Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo, cho nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.

14 Lại Thị Ngọc Huyền

Từ khóa: quy đổi điểm TOEIC sang điểm IELTS điểm TOEIC sang điểm IELTS điểm Toeic điểm IELTS chất lượng giáo dục Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

Bài viết xem nhiều nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...