Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025?

Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025? Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định như thế nào?

Đăng bài: 05:30 30/04/2025

Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025?

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh là Trường Đại học trực thuộc hệ thống các trường đại học công lập tại Việt Nam. Với hơn 45 năm hình thành và phát triển, đến nay Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh đã khẳng định được vị thế của một trường đại học kỹ thuật, công nghệ và quản lí mạnh của khu vực phía nam nói riêng và cả nước nói chung.

Với nhiệm vụ và sứ mệnh là đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Khoa học Trái đất, Tài nguyên, Môi trường, Biến đối khí hậu và các lĩnh vực ngành nghề khác cho xã hội.

Phương thức xét tuyển:

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (mã trường DTM) áp dụng nhiều phương thức xét tuyển với chỉ tiêu tương ứng, áp dụng cho tất cả các nhóm ngành. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2025.

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Điều kiện xét tuyển:

+ Có kết quả các môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo và đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh. (Tiêu chí này sẽ được công bố sau khi có điểm thi THPT năm 2025);

+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.

- Điểm xét tuyển: tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo tổ hợp 3 môn

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương;

- Điều kiện xét tuyển:

+ Hạnh kiểm năm học lớp 11 và lớp 12 xếp loại Khá trở lên;

+ Tổng điểm trung bình của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của 04 học kỳ năm học lớp 11 và năm học lớp 12 đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định;

+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định;

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo điểm trung bình học kỳ

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương;

- Điều kiện xét tuyển:

+ Hạnh kiểm năm học lớp 11 và lớp 12 xếp loại Khá trở lên;

+ Tổng điểm trung bình của 03 học kỳ gồm: học kỳ 2 năm lớp 11, học kỳ 1 và học kỳ 2 năm lớp 12 đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định;

+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định;

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 2 năm lớp 11, học kỳ 1 và học kỳ 2 năm lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo tổ hợp 3 môn đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2017 đến năm 2024;

- Điều kiện xét tuyển:

+ Hạnh kiểm năm học lớp 11 và lớp 12 xếp loại Khá trở lên;

+ Tổng điểm trung bình của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của 04 học kỳ năm học lớp 11 và năm học lớp 12 đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định;

+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 5: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-TP.HCM

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

+ Tham dự kỳ thi Đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025;

+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

Phương thức 6: Xét tuyển thẳng

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Đáp ứng tiêu chí theo quy định xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Ngành đào tạo hệ đại học:

Hiện nay, hệ đại học chính quy của Trường có 19 ngành đào tạo như sau:

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

MÃ NGÀNH

1

Quản trị kinh doanh

7340101

2

Bất động sản

7340116

3

Đại chất học

7440201

4

Khí tượng và khí hậu học

7440222

5

Thủy văn học

7440224

6

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

7440298

7

Hệ thống thông tin

7480104

8

Công nghệ thông tin

7480201

9

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

10

Công nghệ vật liệu

7510402

11

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

12

Kỹ thuật trắc địa bản đồ

7520503

13

Quản lý đô thị và công trình

7580106

14

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

15

Quản lí tài nguyên và môi trường

7850101

16

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

17

Quản lý đất đai

7850103

18

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

7850195

19

Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo

7850197

Hệ đào tạo đại học chính quy, tập trung với thời gian đào tạo từ 4 năm (cử nhân) và 5 năm (kỹ sư).  Chương trình đào tạo gồm 03 học kỳ đầu tiên dành cho các môn chung của tất cả các khối ngành và các môn cơ bản cho từng khối ngành; các học kỳ còn lại dành cho các kiến thức cơ sở và chuyên môn cho chuyên ngành đào tạo.

>>>Thông báo tuyển sinh đại học 2025

*THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN VÀO HCMUNRE - ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TPHCM NĂM 2024

1. Điểm chuẩn theo phương thức điểm thi THPT năm 2024:

STT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

TỔ HỢP MÔN

ĐIỂM CHUẨN

1

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; B00; D01

18

2

7340116

Bất động sản

A00; A01; B00; D01

16

3

7440201

Địa chất học

A00; A01; B00; D01

15

4

7440222

Khí tượng và khí hậu học

A00; A01; B00; D01

15

5

7440224

Thủy văn học

A00; A01; B00; D01

15

6

7440298

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

A00; A01; B00; D01

15

7

7480104

Hệ thống thông tin

A00; A01; B00; D01

15

8

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; B00; D01

17.5

9

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00; A01; A02; B00

15

10

7510402

Công nghệ vật liệu

A00; A01; A02; B00

15

11

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00; A01; A02; B00

15

12

7520503

Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ

A00; A01; A02; B00

15

13

7580106

Quản lý đô thị và công trình

A00; A01; A02; B00

15

14

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

A00; A01; A02; B00

15

15

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; A02; B00

16

16

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00; A01; B00; D01

15

17

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D01

17.5

18

7850195

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

A00; A01; B00; D01

15

19

7850197

Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo

A00; A01; B00; D01

15

2. Điểm chuẩn theo phương thức điểm học bạ năm 2024

STT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

TỔ HỢP MÔN

ĐIỂM CHUẨN

1

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; B00; D01

19

2

7340116

Bất động sản

A00; A01; B00; D01

19

3

7440201

Địa chất học

A00; A01; A02; B00

18

4

7440222

Khí tượng và khí hậu học

A00; A01; B00; D01

18

5

7440224

Thủy văn học

A00; A01; B00; D01

18

6

7440298

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

A00; A01; B00; D01

18

7

7480104

Hệ thống thông tin

A00; A01; B00; D01

18

8

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; B00; D01

19

9

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00; A01; A02; B00

18

10

7510402

Công nghệ vật liệu

A00; A01; A02; B00

18

11

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00; A01; A02; B00

18

12

7520503

Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ

A00; A01; A02; B00

18

13

7580106

Quản lý đô thị và công trình

A00; A01; A02; B00

18

14

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

A00; A01; A02; B00

18

15

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; A02; B00

19

16

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00; A01; B00; D01

18

17

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D01

20

18

7850195

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

A00; A01; B00; D01

18

19

7850197

Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo

A00; A01; B00; D01

18

3. Điểm chuẩn theo phương thức điểm ĐGNL HCM năm 2024.

STT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

ĐIỂM CHUẨN

1

7340101

 

Quản trị kinh doanh

600

2

7340116

Bất động sản

600

3

7440201

Địa chất học

600

4

7440222

Khí tượng và khí hậu học

600

5

7440224

Thủy văn học

600

6

7440298

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

600

7

7480104

Hệ thống thông tin

600

8

7480201

Công nghệ thông tin

600

9

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

600

10

7510402

Công nghệ vật liệu

600

11

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

600

12

7520503

Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ

600

13

7580106

Quản lý đô thị và công trình

600

14

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

600

15

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

600

16

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

600

17

7850103

Quản lý đất đai

600

18

7850195

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

600

19

7850197

Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo

600

Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025?

Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025?(Hình internet)

Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Luật Giáo dục 2019 được quy định như sau:

Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông
...
2. Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật;
b) Giáo dục trung học cơ sở củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp;
c) Giáo dục trung học phổ thông củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.
3. Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục.

Như vậy, theo quy định trên yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định sau đây:

- Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội;có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật;

- Giáo dục trung học cơ sở củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp

- Giáo dục trung học phổ thông củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.

2 Lại Thị Ngọc Huyền

Từ khóa: phương thức xét tuyển Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM đăng ký xét tuyển thi THPT năm 2025 thi thpt đại học Chính quy giáo dục phổ thông

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...