Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025?
Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025? Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định như thế nào?
Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025?
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh là Trường Đại học trực thuộc hệ thống các trường đại học công lập tại Việt Nam. Với hơn 45 năm hình thành và phát triển, đến nay Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh đã khẳng định được vị thế của một trường đại học kỹ thuật, công nghệ và quản lí mạnh của khu vực phía nam nói riêng và cả nước nói chung.
Với nhiệm vụ và sứ mệnh là đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Khoa học Trái đất, Tài nguyên, Môi trường, Biến đối khí hậu và các lĩnh vực ngành nghề khác cho xã hội.
Phương thức xét tuyển:
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (mã trường DTM) áp dụng nhiều phương thức xét tuyển với chỉ tiêu tương ứng, áp dụng cho tất cả các nhóm ngành. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2025.
- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Điều kiện xét tuyển:
+ Có kết quả các môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo và đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh. (Tiêu chí này sẽ được công bố sau khi có điểm thi THPT năm 2025);
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.
- Điểm xét tuyển: tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo tổ hợp 3 môn
- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương;
- Điều kiện xét tuyển:
+ Hạnh kiểm năm học lớp 11 và lớp 12 xếp loại Khá trở lên;
+ Tổng điểm trung bình của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của 04 học kỳ năm học lớp 11 và năm học lớp 12 đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định;
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định;
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo điểm trung bình học kỳ
- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương;
- Điều kiện xét tuyển:
+ Hạnh kiểm năm học lớp 11 và lớp 12 xếp loại Khá trở lên;
+ Tổng điểm trung bình của 03 học kỳ gồm: học kỳ 2 năm lớp 11, học kỳ 1 và học kỳ 2 năm lớp 12 đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định;
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định;
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 2 năm lớp 11, học kỳ 1 và học kỳ 2 năm lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo tổ hợp 3 môn đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025
- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2017 đến năm 2024;
- Điều kiện xét tuyển:
+ Hạnh kiểm năm học lớp 11 và lớp 12 xếp loại Khá trở lên;
+ Tổng điểm trung bình của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của 04 học kỳ năm học lớp 11 và năm học lớp 12 đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định;
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức 5: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-TP.HCM
- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Tham dự kỳ thi Đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025;
+ Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng
- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đáp ứng tiêu chí theo quy định xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Ngành đào tạo hệ đại học:
Hiện nay, hệ đại học chính quy của Trường có 19 ngành đào tạo như sau:
STT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
MÃ NGÀNH |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
2 |
Bất động sản |
7340116 |
3 |
Đại chất học |
7440201 |
4 |
Khí tượng và khí hậu học |
7440222 |
5 |
Thủy văn học |
7440224 |
6 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
7 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
10 |
Công nghệ vật liệu |
7510402 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
12 |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ |
7520503 |
13 |
Quản lý đô thị và công trình |
7580106 |
14 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
15 |
Quản lí tài nguyên và môi trường |
7850101 |
16 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
17 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
18 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
7850195 |
19 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo |
7850197 |
Hệ đào tạo đại học chính quy, tập trung với thời gian đào tạo từ 4 năm (cử nhân) và 5 năm (kỹ sư). Chương trình đào tạo gồm 03 học kỳ đầu tiên dành cho các môn chung của tất cả các khối ngành và các môn cơ bản cho từng khối ngành; các học kỳ còn lại dành cho các kiến thức cơ sở và chuyên môn cho chuyên ngành đào tạo.
>>>Thông báo tuyển sinh đại học 2025
*THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN VÀO HCMUNRE - ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TPHCM NĂM 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức điểm thi THPT năm 2024:
STT |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
TỔ HỢP MÔN |
ĐIỂM CHUẨN |
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
2 |
7340116 |
Bất động sản |
A00; A01; B00; D01 |
16 |
3 |
7440201 |
Địa chất học |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
4 |
7440222 |
Khí tượng và khí hậu học |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
5 |
7440224 |
Thủy văn học |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
6 |
7440298 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
7 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
8 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; B00; D01 |
17.5 |
9 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00; A01; A02; B00 |
15 |
10 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
A00; A01; A02; B00 |
15 |
11 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00; A01; A02; B00 |
15 |
12 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ |
A00; A01; A02; B00 |
15 |
13 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
A00; A01; A02; B00 |
15 |
14 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00; A01; A02; B00 |
15 |
15 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; A02; B00 |
16 |
16 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
17 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; B00; D01 |
17.5 |
18 |
7850195 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
19 |
7850197 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức điểm học bạ năm 2024
STT |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
TỔ HỢP MÔN |
ĐIỂM CHUẨN |
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; B00; D01 |
19 |
2 |
7340116 |
Bất động sản |
A00; A01; B00; D01 |
19 |
3 |
7440201 |
Địa chất học |
A00; A01; A02; B00 |
18 |
4 |
7440222 |
Khí tượng và khí hậu học |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
5 |
7440224 |
Thủy văn học |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
6 |
7440298 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
7 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
8 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; B00; D01 |
19 |
9 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00; A01; A02; B00 |
18 |
10 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
A00; A01; A02; B00 |
18 |
11 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00; A01; A02; B00 |
18 |
12 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ |
A00; A01; A02; B00 |
18 |
13 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
A00; A01; A02; B00 |
18 |
14 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00; A01; A02; B00 |
18 |
15 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; A02; B00 |
19 |
16 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
17 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; B00; D01 |
20 |
18 |
7850195 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
19 |
7850197 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo |
A00; A01; B00; D01 |
18 |
3. Điểm chuẩn theo phương thức điểm ĐGNL HCM năm 2024.
STT |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
1 |
7340101
|
Quản trị kinh doanh |
600 |
2 |
7340116 |
Bất động sản |
600 |
3 |
7440201 |
Địa chất học |
600 |
4 |
7440222 |
Khí tượng và khí hậu học |
600 |
5 |
7440224 |
Thủy văn học |
600 |
6 |
7440298 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
600 |
7 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
600 |
8 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
600 |
9 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
600 |
10 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
600 |
11 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
600 |
12 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ |
600 |
13 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
600 |
14 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
600 |
15 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
600 |
16 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
600 |
17 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
600 |
18 |
7850195 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
600 |
19 |
7850197 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo |
600 |
Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) năm 2025?(Hình internet)
Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Luật Giáo dục 2019 được quy định như sau:
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông
...
2. Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật;
b) Giáo dục trung học cơ sở củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp;
c) Giáo dục trung học phổ thông củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.
3. Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục.
Như vậy, theo quy định trên yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở các cấp học được quy định sau đây:
- Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội;có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật;
- Giáo dục trung học cơ sở củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp
- Giáo dục trung học phổ thông củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.
Từ khóa: phương thức xét tuyển Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM đăng ký xét tuyển thi THPT năm 2025 thi thpt đại học Chính quy giáo dục phổ thông
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;