Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Tổng hợp phương pháp đánh giá nhân viên hiệu quả chính xác nhà quản lý nên biết năm 2025?
Tổng hợp phương pháp đánh giá nhân viên hiệu quả chính xác nhà quản lý nên biết năm 2025? Bảng tiêu chí đánh giá nhân viên?
Tổng hợp phương pháp đánh giá nhân viên hiệu quả chính xác nhà quản lý nên biết năm 2025?
Tham khảo phương pháp đánh giá nhân viên hiệu quả dưới đây:
1. Phương pháp đánh giá nhân viên bằng cách quản lý theo Mục tiêu
Quản lý theo mục tiêu (MBO) là phương pháp đánh giá trong đó người quản lý và nhân viên cùng nhau xác định, lên kế hoạch, tổ chức và truyền đạt các mục tiêu cần tập trung trong một giai đoạn cụ thể. Sau khi đặt ra những mục tiêu rõ ràng, quá trình thảo luận về tiến độ và tính khả thi sẽ được thực hiện định kỳ.
Phương pháp này giúp các mục tiêu của tổ chức được đồng bộ với mục tiêu của nhân viên một cách hiệu quả, dựa trên nguyên tắc SMART (đặc thù, đo lường được, khả thi, thực tế và giới hạn thời gian). Việc tích hợp MBO vào quy trình quản lý hiệu suất giúp doanh nghiệp nâng cao sự cam kết của nhân viên, tăng cơ hội đạt được mục tiêu và khuyến khích nhân viên suy nghĩ về tương lai.
2. Phương pháp đánh giá nhân viên bằng cách phản hồi 360 độ
Phản hồi 360 độ là phương pháp đánh giá hiệu suất dựa trên phản hồi từ nhiều nguồn, bao gồm quản lý, đồng nghiệp, khách hàng và báo cáo trực tiếp. Phương pháp này giúp giảm thiên vị và cung cấp cái nhìn khách quan về năng lực cá nhân.
Thành phần chính gồm:
- Tự đánh giá
- Đánh giá từ quản lý
- Đánh giá ngang hàng
- Giám đốc thẩm định cấp dưới (SAM)
- Đánh giá từ khách hàng
Ưu điểm:
- Giúp nhân viên nhận thức rõ hơn về hiệu quả công việc của họ
- Thúc đẩy các hoạt động huấn luyện và phát triển nghề nghiệp
- Khuyến khích nhân viên tư duy và đầu tư vào bản thân
- Tích hợp văn hóa làm việc
3. Phương pháp đánh giá so sánh
Đây là phương pháp đánh giá công việc của nhân viên bằng cách so sánh với chính những đồng nghiệp (cùng cấp bậc, cùng nhiệm vụ tương đồng) với họ. Thông thường, ở phương pháp này nhà quản lý sẽ so sánh từng cặp nhân viên để tìm ra người có kết quả tốt hơn
Ưu điểm:
- Tạo ra sự cạnh tranh cần thiết trong quá trình đánh giá
- Giúp doanh nghiệp nhận ra được trong cùng một “thị trường” nguồn nhân lực trong 1 công việc cụ thể, đâu mới là nhân viên giỏi và đâu là nhân viên còn hạn chế
Nhược điểm
- Tạo ra sự tiêu cực trong suy nghĩ của người “không may” bị đánh giá kém hơn sau quá trình đánh giá
- Người quản lý bắt buộc phải tham gia xuyên suốt trong quá trình đánh giá
4. Phương pháp đánh giá bằng văn bản tường thuật
Đây là một hình thức đánh giá mà nhân viên sẽ trình bày những ưu điểm, nhược điểm, chất lượng, cách thức cần cải thiện và khả năng hoàn thành mục tiêu trong khoảng thời gian được đánh giá. Đây gần như là một phương pháp truyền thống mà doanh nghiệp không cần tốn quá nhiều chi phí và công sức trong quá trình đánh giá.
Ưu điểm:
- Như đã đề cập phía trên, quá trình đánh giá triển khai rất đơn giản và không cần tốn quá nhiều chi phí và thời gian khi thực hiện
- Quản lý có thể ghi nhận sự chủ động và đánh giá lại nhân viên mà không cần quá chi tiết
Nhược điểm:
- Giống như phương pháp tự đánh giá, phương pháp đánh giá bằng văn bản tường thuật có thể gây ra sự không khách quan trong đánh giá và nhân viên khó nhận ra điểm yếu của bản thân một cách chi tiết.
- Đánh giá bằng văn bản phần nào có thể phụ thuộc vào khả năng viết của người viết. Do đó, với những người không chuyên sâu vào mảng viết có thể không thể diễn đạt được ý mình muốn thể hiện và để lại những hiểu lầm không đáng có với quản lý của mình.
5. Phương pháp tự đánh giá
Ở phương pháp này, sau khi hoàn thành công việc trong một chu kỳ nhất định, nhân viên sẽ được cung cấp một biểu mẫu gồm nhiều câu hỏi, nhằm định lượng bản thân đã hoàn thành công việc của mình ở mức độ nào. Sau buổi đánh giá, nhân viên sẽ có cuộc thảo luận với quản lý của mình nhằm đưa ra kết quả đánh giá cuối cùng.
Ưu điểm:
- Nhân viên tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
- Chủ động hay vì bị động trong hoạt động đánh giá
Nhược điểm:
- Mặc dù đây là phương pháp đề cao sự chủ động của nhân viên. Tuy nhiên không phải nhân viên nào cũng có thể nhận thấy được điểm yếu của bản thân. Tính khách quan của phương pháp vì thế khó được đảm bảo.
Tổng hợp phương pháp đánh giá nhân viên hiệu quả chính xác nhà quản lý nên biết năm 2025 nêu trên mang tính chất tham khảo!
Tổng hợp phương pháp đánh giá nhân viên hiệu quả chính xác nhà quản lý nên biết năm 2025? (Hình từ Internet)
Bảng tiêu chí đánh giá nhân viên gồm các tiêu chí nào?
Bảng đánh giá hiệu quả công việc cho nhân viên là một cách để quản lý đó lường hiệu suất làm việc của nhân sự. Bảng đánh giá công việc này cũng giúp nhân viên nhận rạ điểm mạnh và điểm cần cải thiện để hoàn thành công việc tốt hơn. Bảng tiêu chí đánh giá nhân viên gồm các tiêu chí gồm:
Tùy mỗi ngành nghề, công việc cụ thể và văn hóa doanh nghiệp mà bảng tiêu chí đánh giá sẽ bao gồm các yếu tố khác nhau. Tuy nhiên, 9 tiêu chí phổ biến sau đây là các yếu tố mà bạn nên sử dụng trong bảng tiêu chuẩn đánh giá công việc cho nhân viên của mình:
- Chất lượng công việc: Đây là tiêu chí quan trong hàng đầu để đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu và yêu cầu công việc của nhân viên. Bạn có thể xem xét các khía cạnh như khả năng thực hiện các nhiệm vụ một cách chính xác, hiệu quả và chú ý đến chi tiết và đảm bảo chất lượng đầu ra của nhân viên. Hãy nhìn tổng thể bức tranh bên cạnh cân nhắc các chi tiết nhỏ để đánh giá chuẩn sát hiệu suất công việc của nhân viên.
- Chỉ số KPIs: Sử dụng các chỉ số định lượng cụ thể trong bảng tiêu chuẩn đánh giá công việc để theo dõi tiến độ đạt được mục tiêu và hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng. Đừng quên so sánh hiệu suất với các tiêu chuẩn và mức trung bình trong ngành để đánh giá khách quan hơn.
- Năng suất làm việc: Tiêu chí này vô cùng quan trọng vì nó cho thấy khả năng nhân viên hoàn thành công việc trong thời gian quy định. Nó sẽ giúp bạn đánh giá được liệu nhân sự của mình có đang sử dụng hiệu quả thời gian và nguồn lực không. Tuy nhiên, đừng quên là chất lượng nên là ưu tiên hàng đầu. Hãy đảm bảo nhân viên của bạn làm việc hiệu quả chứ không phải là nhanh mà không mang lại giá trị.
- Sự sáng tạo, động lực phát triển: Yếu tố này thể hiện khả năng đưa ra ý tưởng mới, sáng tạo và sự chủ động tìm kiếm cơ hội để cải thiện công việc của nhân viên. Một cá nhân ham học hỏi và phát triển năng lực nghề nghiệp sẽ giúp bạn giảm thiểu tiền bạc cũng thời gian cho quản lý vi mô.
- Kỹ năng teamwork và lãnh đạo: Tiêu chí này gồm khả năng hợp tác hiệu quả với đồng nghiệp, tinh thần đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau trong nhóm, kỹ năng lãnh đạo và truyền cảm hứng cho người khác. Đây là một thành tố không thể trong bảng đánh giá hiệu quả công việc.
- Khả năng giải quyết vấn đề: Đây cũng là một tiêu chí cần thiết trong bảng tiêu chuẩn đánh giá công việc. Nó cho thấy khả năng nhân viên xác định và phân tích vấn đề một cách hiệu quả, đưa ra giải pháp sáng tạo và khả thi và khả năng thích nghi và linh hoạt trong các tình huống khó khăn.
- Kỹ năng giao tiếp: Tiêu chí này thể hiện qua việc nhân viên có thể giao tiếp rõ ràng, súc tích và dễ hiểu, lắng nghe và thấu hiểu người khác hiệu quả trong các tình huống khác nhau.
- Phản hồi từ đồng nghiệp và khách hàng: Làm chủ doanh nghiệp, bạn đã bao giờ bỏ lỡ “bức tranh toàn cảnh” về hiệu suất nhân viên? Đừng để góc nhìn hạn chế che mờ tiềm năng của họ! Lắng nghe đánh giá từ đồng nghiệp, khách hàng để có cái nhìn khách quan, toàn diện.
- Tự đánh giá hiệu suất: Cuối cùng, hãy cho phép nhân viên tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và hiệu quả công việc của bản thân. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy sự tự nhận thức và tinh thần trách nhiệm của nhân viên.
Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp quy định như thế nào?
Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp được quy định tại Điều 5 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
(1) Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; công nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
(2) Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.
(3) Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của doanh nghiệp thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán, bồi thường phải bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




