Tổng hợp đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 có đáp án mới nhất 2025?
Tổng hợp đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 có đáp án mới nhất 2025 chi tiết? Hội động tư vấn được thành lập nhằm mục đích gì?
Tổng hợp đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 có đáp án mới nhất 2025?
Dưới đây là thông tin về Tổng hợp đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 có đáp án mới nhất 2025:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khoảng cách giữa hai thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu là 120 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 250 000, khoảng cách giữa hai thành phố đó là: (0,5 điểm)
A. 48 cm
B. 30 cm
C. 4,8 cm
D. 12 cm
Câu 2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 9 cm và chiều cao 5 cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (0,5 điểm)
A. 210 cm2
B. 240 cm2
C. 108 cm2
D. 150 cm2
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 200 m3 + 25,5 m3
B. 5,2 m3 × 30
C. 250 m3 – 35,2 m3
D. 960 m3 : 4
Câu 4. Một hình lập phương cạnh 8 cm có thể chứa tối đa bao nhiêu hộp nhỏ hình lập phương cạnh 2 cm? (0,5 điểm)
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
Câu 5. Cho hình hộp chữ nhật có chiều rộng 4,5 dm, chiều dài gấp 2,5 lần chiều rộng và dài hơn chiều cao 7,5 cm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó. (0,5 điểm)
A. 315,75 dm2
B. 400,25 dm2
C. 432 dm2
D. 500,75 dm2
Câu 6. (0,5 điểm) Một bạn học sinh đi trong rừng. Trước mặt bạn là một thác nước cao. Bạn ấy hú một tiếng thật lớn và 20 giây sau thì nghe thấy tiếng của mình dội lại. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340 m/giây, hãy tính khoảng cách từ bạn đó tới thác nước.
A. 3 500 m
B. 3 200 m
C. 3 400 m
D. 2 800 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ chấm. (2 điểm)
Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các loại trái cây trong cửa hàng:
Loại trái cây |
Táo |
Cam |
Chuối |
Xoài |
Số lương (quả) |
150 |
100 |
50 |
100 |
a) Cửa hàng có tất cả bao nhiêu loại trái cây?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) Tính tỉ số phần trăm số quả mỗi loại so với tổng số quả trong cửa hàng.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c) Dựa vào tỉ số phần trăm số quả mỗi loại so với tổng số quả trong cửa hàng, hoàn thiện biểu đồ sau. Viết thêm tên loại quả vào phần biểu đồ tương ứng.
Bài 2. Hoàn thiện các phép tính sau. (1 điểm)
a) (12 ngày 8 giờ – 3 ngày 4 giờ) : 2 = ………………………………. = ……………………………….
|
b) (4 giờ 20 phút × 2 + 2 giờ 15 phút × 3) – 350 phút = ………………………………………………… = ………………………………………………… = …………....................................................... |
Bài 3. Người ta xây dựng tường rào xung quanh một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng kém chiều dài 20 m, bức tường cao 2 m. Cứ mỗi mét vuông tiêu tốn hết 50 000 đồng. Hỏi xây bức tường đó hết tất cả bao nhiêu tiền? (2 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 4. Một xe máy dự định đi một quãng đường dài 400 km. Xe máy đó đi với vận tốc 60 km/giờ và đã đi được 3 giờ. Hỏi xe máy còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? (1 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5. Số? (1 điểm)
Bể nước của nhà bạn Lan có thể tích 8 dm3 nước, nhưng bạn Lan chỉ có bình nước chứa 2 lít. Vậy Lan cần ….. lần lấy đầy bình để đổ đầy bể nước.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
A |
A |
D |
D |
C |
C |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
a) Tổng số quả trong cửa hàng là:
150 + 100 + 50 + 100 = 400 (quả)
b) Tỉ số phần trăm số quả táo là: 150 : 400 = 0,375 = 37,5%
Tỉ số phần trăm số quả cam là: 100 : 400 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm số quả chuối là: 50 : 400 = 0,125 = 12,5%
Tỉ số phần trăm số quả xoài là: 100 : 400 = 0,25 = 25%
c)
Bài 2.
a) (12 ngày 8 giờ – 3 ngày 4 giờ) : 2= 9 ngày 4 giờ : 2= 4 ngày 14 giờ |
b) (4 giờ 20 phút × 2 + 2 giờ 15 phút × 3) – 350 phút= 8 giờ 40 phút + 6 giờ 45 phút – 350 phút= 15 giờ 25 phút – 5 giờ 50 phút= 9 giờ 35 phút |
Bài 3.
Bài giảiChiều rộng của sân là:60 − 20 = 40 (m)Chu vi của sân là:2 × (60 + 40) = 200 (m)Diện tích tường rào là:200 × 2 = 400 (m2)Chi phí xây dựng tường rào là:400 × 50 000 = 20 000 000 (đồng)Đáp số: 20 000 000 đồng |
Bài 4.
Bài giảiQuãng đường xe máy đã đi được là:60 × 3 = 180 (km)Quãng đường còn lại phải đi là:400 − 180 = 220 (km)Đáp số: 220 km |
Bài 5.Bể nước của nhà bạn Lan có thể tích 8 dm3 nước, nhưng bạn Lan chỉ có bình nước chứa 2 lít. Vậy Lan cần 4 lần lấy đầy bình để đổ đầy bể nước.Giải thích: 8 dm3 = 8 lSố lần lấy đầy bình để đổ đầy bể nước là: 8 : 2 = 4 (l)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là 0,25 m. Thể tích của khối kim loại là: (0,5 điểm)
A. 15 625 cm3
B. 1 562,5 cm3
C. 156,25 cm3
D. 15,625 cm3
Câu 2. Một nhà phát minh nổi tiếng sinh năm 1903. Nhà phát minh này sinh vào thế kỉ nào? (0,5 điểm)
A. Thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XX
C. Thế kỉ XXI
D. Thế kỉ XXII
Câu 3. Một người tham gia cuộc thi chạy marathon. Trong chặng đầu tiên, người đó chạy hết 25 phút 45 giây. Trong chặng thứ hai, người đó chạy hết 22 phút 30 giây. Hỏi người đó chạy cả hai chặng hết bao nhiêu thời gian? (0,5 điểm)
A. 48 phút 15 giây
B. 48 phút 16 giây
C. 48 phút 17 giây
D. 48 phút 18 giây
Câu 4. Một khu đất được dành 150 m2 để xây dựng nhà. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 200 m2. Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất là bao nhiêu? (0,5 điểm)
A. 25%
B. 37,5%
C. 42,86%
D. 30%
Câu 5. Bạn Lan đi vào một cửa hàng mua sách và mua hết 120 000 đồng, bạn đưa cho bác bán hàng 1 tờ 200 000 đồng. Bác bán hàng trả lại cho Lan bao nhiêu tiền? (0,5 điểm)
A. 50 000 đồng
B. 70 000 đồng
C. 80 000 đồng
D. 100 000 đồng
Câu 6. Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua. (0,5 điểm)
A. 1 km
B. 3 km
C. 2 km
D. 5 km
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Tổng của hai số là 96, nếu giảm số thứ nhất đi 7 lần thì được số thứ 2. Tìm 2 số đó. (2 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh là 0,8 m. Mỗi đề-xi-mét khối gỗ đó nặng 10kg. Hỏi khối gỗ đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (1 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3. Số? (1 điểm)
Lúc 6 giờ 30 phút, Lan bắt đầu từ nhà đi ra ga tàu. Lan đi từ nhà lên ga tàu hết 20 phút, sau đó Lan lên tàu và về quê. Biết rằng thời gian Lan đi tàu nhiều hơn thời gian Lan đi từ nhà lên ga tàu là 3,5 giờ. Vậy Lan về quê lúc …. giờ .… phút.
Bài 4. Thời gian làm việc trong một ngày của ba bác công nhân A, B lần lượt là 25%, 40%. Mỗi biểu đồ bên biểu thị thời gian làm việc trong một ngày của ai? (1 điểm)
Biểu đồ A: ………………………..
Biểu đồ B: ……………………….
Bài 5. Trong 2 giờ, một chiếc xe đạp đi được 40 km. Trong 5 giờ, một chiếc xe buýt đi được 300 km. Hỏi mỗi giờ xe buýt đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét? (2 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | A | D | C | A |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Giá trị một phần hay số thứ hai là: 96 : 8 × 1 = 12 Số thứ nhất là: 96 – 12 = 84 Đáp số: Số thứ nhất: 84; số thứ hai: 12 |
Bài 2.
Bài giải Đổi 0,8 m = 8 dm Thể tích của khối gỗ hình lập phương là: 8 × 8 × 8 = 512 (dm3) Khối lượng của khối gỗ là: 512 × 10 = 5 120 (kg) Đáp số: 5 120 kg |
Bài 3.
Lúc 6 giờ 30 phút, Lan bắt đầu từ nhà đi ra ga tàu. Lan đi từ nhà lên ga tàu hết 20 phút, sau đó Lan lên tàu và về quê. Biết rằng thời gian Lan đi tàu nhiều hơn thời gian Lan đi từ nhà lên ga tàu là 3,5 giờ. Vậy Lan về quê lúc 10 giờ 20 phút.
Giải thích Đổi 3,5 giờ = 3 giờ 30 phút. Tổng thời gian Lan đi từ nhà về quê là: 20 phút + 3 giờ 30 phút = 3 giờ 50 phút Lan bắt đầu đi lúc 6 giờ 30 phút, vậy thời gian Lan về đến quê là: 6 giờ 30 phút + 3 giờ 50 phút = 10 giờ 20 phút |
Bài 4.
Biểu đồ A: Bác công nhân B
Biểu đồ B: Bác công nhân A
Bài 5.
Bài giải Quãng đường xe đạp đi được trong 1 giờ là: 40 : 2 = 20 (km) Quãng đường xe buýt đi được trong 1 giờ là: 300 : 2 = 60 (km) Quãng đường xe buýt đi nhiều hơn xe đạp trong mỗi giờ là: 60 − 20 = 40 (km) Đáp số: 40 km |
Trên đây thông tin về Tổng hợp đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 có đáp án mới nhất 2025?
Xem thêm: 15+ Mẫu viết bài văn tả một ngày nắng đẹp lớp 5 siêu hay?
Xem thêm: Mẫu bài văn tả thầy giáo (lớp 5) điểm cao? Dàn ý bài văn tả thầy giáo (lớp 5) điểm cao?
Tổng hợp đề thi Toán cuối kì 2 lớp 5 có đáp án mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Hội động tư vấn được thành lập nhằm mục đích gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 12 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định cụ thể như sau:
Các hội đồng khác trong nhà trường
...
2. Hội đồng kỉ luật
Hội đồng kỉ luật được thành lập để xét hoặc xóa kỉ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo từng vụ việc.Việc thành lập, thành phần và hoạt động của hội đồng kỉ luật được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng tư vấn
Hiệu trưởng thành lập các hội đồng tư vấn để tư vấn giúp hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong hoạt động quản lý và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ. Nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quy định.
Theo đó, hội động tư vấn được thành lập nhằm mục đích để tư vấn giúp hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong hoạt động quản lý và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ.
Tổ chuyên môn có nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo lkhoarn 2 Điều 14 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Tổ chuyên môn
...
2. Tổ chuyên môn có nhiệm sau:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.
b) Căn cứ vào kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng và giải trình kế hoạch dạy học các môn học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm học.
c) Thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của trường, của tổ chủ động và linh hoạt.
d) Đề xuất hiệu trưởng phân công giáo viên dạy và giáo viên chủ nhiệm lớp theo năm học.
đ) Tổ chức cho giáo viên thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đề xuất các xuất bản phẩm tham khảo để lựa chọn sử dụng trong nhà trường theo quy định.
e) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông; tham gia đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng.
...
Như vậy, tổ chuyên môn có nhiệm vụ gồm:
- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Căn cứ vào kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng và giải trình kế hoạch dạy học các môn học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm học.
- Thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của trường, của tổ chủ động và linh hoạt.
- Đề xuất hiệu trưởng phân công giáo viên dạy và giáo viên chủ nhiệm lớp theo năm học.
- Tổ chức cho giáo viên thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đề xuất các xuất bản phẩm tham khảo để lựa chọn sử dụng trong nhà trường theo quy định.
- Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông; tham gia đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];