Chính thức: Đại học Công nghiệp TPHCM - IUH điểm chuẩn tăng liên tục?
Đại học Công nghiệp TPHCM - IUH điểm chuẩn tăng liên tục? Điều kiện để cơ sở giáo dục đại học được mở ngành đào tạo trình độ đại học?
Chính thức: Đại học Công nghiệp TPHCM - IUH điểm chuẩn tăng liên tục?
Dưới đây là thông tin Đại học Công nghiệp TPHCM - IUH điểm chuẩn tăng liên tục:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
A00; A01; C01; D90 |
21.25 |
|
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ anh |
D01; D14; D15; D96 |
23 |
|
3 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A01; C01; D01; D96 |
24.25 |
|
4 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A01; C01; D01; D96 |
22 |
CT tăng cường tiếng Anh |
5 |
7340115 |
Marketing |
A01; C01; D01; D96 |
25.25 |
|
6 |
7340115C |
Marketing |
A01; C01; D01; D96 |
22.5 |
CT tăng cường tiếng Anh |
7 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A01; C01; D01; D96 |
26 |
|
8 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
A01; C01; D01; D96 |
23 |
CT tăng cường tiếng Anh |
9 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A01; C01; D01; D90 |
24.5 |
|
10 |
7340122C |
Thương mại điện tử |
A01; C01; D01; D96 |
21.5 |
CT tăng cường tiếng Anh |
11 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Ngân hàng; Tài chính |
A00; A01; D01; D96 |
24 |
|
12 |
7340201C |
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Ngân hàng; Tài chính |
A00; A01; D01; D96 |
21.5 |
CT tăng cường tiếng Anh |
13 |
7340301 |
Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán; Thuế |
A00; A01; D01; D96 |
23 |
|
14 |
7340301C |
Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán; Thuế |
A00; A01; D01; D96 |
21 |
CT tăng cường tiếng Anh |
15 |
7340301Q |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế Advanced Diploma in Accounting & Business của Hiệp hội Kế toán công chứng Anh (ACCA) |
A00; A01; D01; D96 |
21 |
CT tăng cường tiếng Anh |
16 |
7340302 |
Kiểm toán gồm 02 chuyên ngành: Kiểm toán; Phân tích kinh doanh. |
A00; A01; D01; D96 |
23 |
|
17 |
7340302C |
Kiếm toán gồm 02 chuyên ngành: Kiểm toán; Phân tích kinh doanh. |
A00; A01; D01; D96 |
21 |
CT tăng cường tiếng Anh |
18 |
7340302Q |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB cùa Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) |
A00; A01; D01; D96 |
21 |
CT tăng cường tiếng Anh |
19 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00; C00; D01; D96 |
26 |
|
20 |
7380107C |
Luật kinh tế |
A00; C00; D01; D96 |
23.5 |
CT tăng cường tiếng Anh |
21 |
7380108 |
Luật quốc tế |
A00; C00; D01; D96 |
24.5 |
|
22 |
7380108C |
Luật quốc tế |
A00; C00; D01; D96 |
22.5 |
CT tăng cường tiếng Anh |
23 |
7420201 |
Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mĩ |
A00; B00; D07; D90 |
22.25 |
|
24 |
7420201C |
Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mĩ |
A00; B00; D07; D90 |
18 |
CT tăng cường tiếng Anh |
25 |
7460108 |
Chuyên ngành Khoa học dữ liệu thuộc ngành Khoa học máy tính |
A00; A01; C01; D90 |
23.5 |
|
26 |
7480108 |
Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ kỹ thuật vi mạch |
A00; A01; C01; D90 |
24 |
|
27 |
7480108C |
Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ kỹ thuật vi mạch |
A00; A01; C01; D90 |
22 |
CT tăng cường tiếng Anh |
28 |
7480201 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành và 01 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Chuyên ngành: Quản lý đô thị thông minh và bền vững |
A00; A01; C01; D90 |
23.5 |
|
29 |
7480201C |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình tăng cường tiếng Anh gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin. |
A00; A01; D01; D90 |
22 |
CT tăng cường tiếng Anh |
30 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; C01; D90 |
23.5 |
|
31 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; C01; D90 |
22 |
CT tăng cường tiếng Anh |
32 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
A00; A01; C01; D90 |
22.75 |
|
33 |
7510202C |
Công nghệ chế tạo máy |
A00; A01; C01; D90 |
20.75 |
CT tăng cường tiếng Anh |
34 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; C01; D90 |
24.25 |
|
35 |
7510203C |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; C01; D90 |
22 |
CT tăng cường tiếng Anh |
36 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật ô tô điện |
A00; A01; C01; D90 |
24 |
|
37 |
7510205C |
Công nghệ kỹ thuật ô tô gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật ô tô điện |
A00; A01; C01; D90 |
23 |
CT tăng cường tiếng Anh |
38 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng |
A00; A01; C01; D90 |
21.5 |
|
39 |
7510206C |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng |
A00; A01; C01; D90 |
18 |
CT tăng cường tiếng Anh |
40 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử; Năng lượng tái tạo |
A00; A01; C01; D90 |
23.5 |
|
41 |
7510301C |
Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử gồm 02 chuyền ngành: Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử; Năng lượng tái tạo |
A00; A01; C01; D90 |
20 |
CT tăng cường tiếng Anh |
42 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng |
A00; A01; C01; D90 |
23 |
|
43 |
7510302C |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông Chương trình tăng cường tiếng Anh gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông |
A00; A01; C01; D90 |
20 |
CT tăng cường tiếng Anh |
44 |
7510303 |
Tự động hóa gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh |
A00; A01; C01; D90 |
24.5 |
|
45 |
7510303C |
Tự động hóa gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh |
A00; A01; C01; D90 |
22 |
CT tăng cường tiếng Anh |
46 |
7510401 |
Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược. |
A00; B00; D07; C02 |
20.5 |
|
47 |
7510401C |
Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược. |
A00; B00; D07; C02 |
18 |
CT tăng cường tiếng Anh |
48 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00; B00; D07; D90 |
19 |
|
49 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00; B00; D07; D90 |
20 |
|
50 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm |
A00; B00; D07; D90 |
18 |
CT tăng cường tiếng Anh |
51 |
7540106 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm |
A00; B00; D07; D90 |
19 |
|
52 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
A00; A01; C01; D90 |
19 |
|
53 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01; D90 |
19 |
|
54 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; C01; D90 |
19 |
|
55 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00; A01; C01; D90 |
19 |
|
56 |
7720201 |
Dược học |
A00; B00; D07; C08 |
23 |
|
57 |
7720497 |
Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm |
A00; B00; D07; D90 |
19 |
|
58 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A01; C01; D01; D96 |
22.5 |
|
59 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A01; C01; D01; D96 |
19 |
CT tăng cường tiếng Anh |
60 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
B00; C02; D90; D96 |
19 |
|
61 |
7850103 |
Ngành Quản lý đất đai gồm 02 chuyên ngành: Quán lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên. |
A01; C01; D01; D96 |
19 |
|
Trên là thông tin Đại học Công nghiệp TPHCM - IUH điểm chuẩn tăng liên tục.
>> Chính thức: USSH điểm chuẩn 3 năm - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM?
>> Tuyển sinh Đại học Quốc gia TPHCM giảm còn 3 phương thức xét tuyển 2025?
Chính thức: Đại học Công nghiệp TPHCM - IUH điểm chuẩn tăng liên tục? (Hình từ Internet)
Điều kiện để cơ sở giáo dục đại học được mở ngành đào tạo trình độ đại học là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:
Mở ngành đào tạo
1. Điều kiện để cơ sở giáo dục đại học được mở ngành đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ bao gồm:
a) Ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, cả nước, của từng lĩnh vực bảo đảm hội nhập quốc tế;
b) Có đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu bảo đảm về số lượng, chất lượng, trình độ và cơ cấu;
c) Có cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu;
d) Có chương trình đào tạo theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
...
Như vậy, điều kiện để cơ sở giáo dục đại học được mở ngành đào tạo trình độ đại học là:
- Ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, cả nước, của từng lĩnh vực bảo đảm hội nhập quốc tế;
- Có đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu bảo đảm về số lượng, chất lượng, trình độ và cơ cấu;
- Có cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu;
- Có chương trình đào tạo theo quy định tại Điều 36 Luật Giáo dục đại học 2012.
Thẩm quyền quyết định việc mở ngành của cơ sở giáo dục đại học thuộc về ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:
Phê duyệt đề án và quyết định mở ngành đào tạo
1. Đối với các cơ sở đào tạo có đủ điều kiện để được tự chủ mở ngành (ở từng trình độ đào tạo) theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018); quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định khác có liên quan của pháp luật (trừ các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Sức khoẻ, nhóm ngành Đào tạo giáo viên, lĩnh vực An ninh, quốc phòng, hoặc trường hợp cơ sở đào tạo là đơn vị thành viên của đại học khi mở một ngành đào tạo có nhiều đơn vị thành viên khác tham gia thực hiện chương trình đào tạo), thực hiện như sau:
a) Hiệu trưởng cơ sở đào tạo quyết định việc mở ngành của cơ sở đào tạo đối với các ngành, các trình độ đào tạo của giáo dục đại học, khi cơ sở đào tạo đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được mở ngành theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;
b) Hiệu trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể việc gửi hồ sơ mở ngành để báo cáo và quyết định mở ngành thực hiện trong nội bộ cơ sở đào tạo.
...
Như vậy, thẩm quyền quyết định việc mở ngành của cơ sở giáo dục đại học thuộc về hiệu trưởng của cơ sở đào tạo đó.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];