Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh?

Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh? Mối quan hệ giữa chiến lược nhân lực và chiến lược kinh doanh là gì?

Đăng bài: 09:35 14/04/2025

Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh?

Mục tiêu kinh doanh là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp đặt ra để đạt được trong một khoảng thời gian nhất định, có thể ngắn hạn hoặc dài hạn. Bạn có thể coi mục tiêu kinh doanh là điểm cuối hoặc thành tựu mà tổ chức đặt ra cho chính mình trong một khung thời gian nhất định.

* Ý nghĩa của mục tiêu kinh doanh

- Định hướng hoạt động: Mục tiêu giúp doanh nghiệp biết rõ mình cần làm gì, hướng đi nào là đúng và đâu là ưu tiên trong từng giai đoạn.

- Đo lường kết quả: Có mục tiêu rõ ràng sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được tiến độ và hiệu quả hoạt động.

- Tạo động lực làm việc: Khi có mục tiêu cụ thể, nhân viên sẽ biết mình đang đóng góp vào đâu, từ đó nỗ lực hơn để đạt kết quả.

- Cơ sở để ra quyết định: Mục tiêu là nền tảng để hoạch định chiến lược, triển khai kế hoạch, phân bổ ngân sách và nguồn lực hợp lý.

* Ví dụ về mục tiêu kinh doanh

(1) Cải thiện danh tiếng công ty và thương hiệu

Đây là mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, hướng đến việc xây dựng vị thế vững chắc trên thị trường. Bạn có thể sử dụng phương pháp thu thập phản hồi định tính từ khách hàng và khách hàng tiềm năng để hiểu rõ nhận thức của họ về thương hiệu.

(2) Cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ

Cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ có thể là một mục tiêu bao gồm cả các bước ngắn hạn lẫn dài hạn nhằm tiến tới sự cải thiện toàn diện. Dù mục tiêu này có yếu tố định tính, nhưng bạn vẫn nên tìm cách lượng hóa mức độ cải thiện chất lượng càng cụ thể càng tốt. Việc theo dõi phản hồi của khách hàng qua từng giai đoạn sẽ giúp đánh giá mức độ tiến bộ và nhận diện những điểm cần tiếp tục cải thiện.

(3) Tăng sự hài lòng của khách hàng

Đây là một ví dụ khác về mục tiêu kinh doanh yêu cầu thu thập dữ liệu định tính là bạn có thể chọn thực hiện mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn tùy thuộc vào nhu cầu kinh doanh của mình.

(4)  Gia tăng doanh số:

Mục tiêu này thường được đo lường bằng các chỉ số định lượng như tổng số đơn hàng, tổng giá trị bán ra hoặc lợi nhuận trung bình, tùy theo cách doanh nghiệp lựa chọn theo dõi.

(5) Điều chỉnh giá để tối ưu giá trị:

Việc định giá sản phẩm hoặc dịch vụ không chỉ dựa vào tỷ suất lợi nhuận mà còn phải cân bằng với cảm nhận của khách hàng và mức giá từ đối thủ cạnh tranh.

(6) Tăng tỷ lệ chiếm lĩnh thị trường:

Tập trung vào một nhóm sản phẩm hoặc một phân khúc cụ thể giúp doanh nghiệp tối ưu nguồn lực và đạt được tăng trưởng thị phần rõ ràng hơn.

(7) Nâng cao tỷ suất lợi nhuận:

Đây là một mục tiêu dài hạn trong lĩnh vực tài chính, yêu cầu doanh nghiệp phải kết hợp nhiều yếu tố như giảm chi phí, tăng hiệu quả hoạt động để đạt được kết quả mong muốn.

(8) Tăng tổng lợi nhuận:

Nhiều mục tiêu như mở rộng thị trường, nâng cao doanh số hay cải tiến quy trình đều cùng hướng tới một mục tiêu cốt lõi là nâng cao lợi nhuận một cách bền vững.

(9) Phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới

Mục tiêu trung và dài hạn của việc phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới là hướng đến kết quả, nhưng sẽ có một số mục tiêu nhỏ hơn hướng đến quy trình trên đường đi, rất có thể. Bạn cũng có khả năng chuyển sang các mục tiêu định lượng khác để đo lường thành công của các sản phẩm và dịch vụ mới của bạn. Chúng cần tồn tại trước tiên, tất nhiên!

Cách xác định mục tiêu kinh doanh?

Cách xác định mục tiêu kinh doanh là một bước quan trọng giúp doanh nghiệp định hướng hoạt động, phân bổ nguồn lực và đo lường hiệu quả. Dưới đây là các bước cơ bản để xác định mục tiêu kinh doanh rõ ràng, khả thi và phù hợp với chiến lược phát triển:

Phân tích hiện trạng doanh nghiệp

Trước khi đặt mục tiêu, cần hiểu rõ doanh nghiệp đang ở đâu. Hãy phân tích các yếu tố nội tại như năng lực sản xuất, tài chính, nguồn nhân lực, thị phần, thương hiệu… Đồng thời, đánh giá các yếu tố bên ngoài như thị trường, đối thủ cạnh tranh, xu hướng ngành, nhu cầu khách hàng.

Xác định tầm nhìn và sứ mệnh

Mục tiêu kinh doanh nên gắn liền với tầm nhìn dài hạn và sứ mệnh của doanh nghiệp. Tầm nhìn cho biết doanh nghiệp muốn đạt được điều gì trong tương lai, còn sứ mệnh giúp xác định vai trò, giá trị cốt lõi và lý do tồn tại của tổ chức.

Đặt mục tiêu theo nguyên tắc SMART

Một mục tiêu kinh doanh hiệu quả cần đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Cụ thể (Specific): Mục tiêu rõ ràng, dễ hiểu

  • Đo lường được (Measurable): Có thể đánh giá bằng số liệu cụ thể

  • Có thể đạt được (Achievable): Thực tế, phù hợp với nguồn lực

  • Liên quan (Relevant): Phù hợp với chiến lược chung

  • Có thời hạn (Time-bound): Gắn với mốc thời gian cụ thể

 Phân loại mục tiêu theo cấp độ

Mục tiêu tổng thể cần được cụ thể hóa thành các mục tiêu cấp phòng ban hoặc cá nhân để dễ triển khai. Ví dụ:

  • Mục tiêu doanh nghiệp: Tăng doanh thu 20% trong năm tới

  • Mục tiêu bộ phận kinh doanh: Mở rộng thị trường tại 3 tỉnh mới

  • Mục tiêu nhân viên bán hàng: Đạt doanh số 100 triệu đồng/tháng

Gắn mục tiêu với chỉ số đo lường (KPI)

Để đảm bảo việc thực hiện hiệu quả, mỗi mục tiêu nên đi kèm với các chỉ số đánh giá phù hợp. KPI giúp theo dõi tiến độ và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.

Đảm bảo tính linh hoạt và khả năng điều chỉnh

Mục tiêu cần phù hợp với bối cảnh thực tế, có thể thay đổi khi môi trường kinh doanh biến động. Doanh nghiệp nên định kỳ rà soát và cập nhật mục tiêu để phù hợp với tình hình mới.

Truyền thông mục tiêu rõ ràng đến toàn bộ nhân sự

Nhân viên ở mọi cấp độ cần hiểu rõ mục tiêu của doanh nghiệp và vai trò của mình trong việc đạt được mục tiêu đó. Sự đồng thuận và cam kết từ tất cả các bộ phận sẽ giúp tổ chức đi đúng hướng.

Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh?

Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh? (Hình từ Internet)

Mối quan hệ giữa chiến lược nhân lực và chiến lược kinh doanh?

Mối quan hệ giữa chiến lược nhân lực và chiến lược kinh doanh là mối quan hệ chặt chẽ, mang tính tương hỗ và gắn bó lâu dài. 

Dưới đây là các khía cạnh thể hiện mối quan hệ đó:

(1) Nhân lực là yếu tố thực thi chiến lược kinh doanh

Không có chiến lược kinh doanh nào có thể thực hiện hiệu quả nếu thiếu đội ngũ nhân sự phù hợp. Mỗi mục tiêu kinh doanh đều cần đến những con người cụ thể với năng lực, kỹ năng và động lực phù hợp để hiện thực hóa. Vì vậy, chiến lược nhân lực cần được thiết kế sao cho cung cấp đúng người – đúng năng lực – đúng thời điểm cho từng giai đoạn phát triển.

(2) Chiến lược kinh doanh định hướng cho chiến lược nhân lực

Khi doanh nghiệp đặt ra chiến lược kinh doanh như mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới hay tái cấu trúc tổ chức, điều đó đòi hỏi chiến lược nhân lực phải có sự chuẩn bị tương ứng: tuyển dụng thêm, đào tạo lại, thay đổi cơ cấu, xây dựng đội ngũ lãnh đạo kế thừa... Nói cách khác, chiến lược nhân lực phục vụ mục tiêu mà chiến lược kinh doanh đặt ra.

(3) Chiến lược nhân lực giúp nâng cao năng lực cạnh tranh

Một chiến lược nhân sự hiệu quả không chỉ đảm bảo hoạt động ổn định mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh: thông qua việc thu hút và giữ chân nhân tài, phát triển văn hóa doanh nghiệp, tạo động lực cho nhân viên và nâng cao năng suất. Những yếu tố này góp phần trực tiếp vào việc đạt mục tiêu kinh doanh.

(4) Cả hai cần được xây dựng đồng bộ và cùng thời điểm

Chiến lược nhân lực không thể chỉ được xây dựng sau khi chiến lược kinh doanh đã hoàn thiện. Ngược lại, việc lập kế hoạch kinh doanh cần tham khảo năng lực nguồn lực hiện tại, để đảm bảo tính khả thi. Việc hai chiến lược được thiết kế đồng thời sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong phân bổ nguồn lực và điều hành tổ chức.

(5) Chiến lược nhân lực có thể gợi ý cho điều chỉnh chiến lược kinh doanh

Trong một số trường hợp, những hạn chế hoặc tiềm năng về nguồn nhân lực có thể là cơ sở để doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh. Ví dụ, nếu doanh nghiệp thiếu đội ngũ kỹ thuật trình độ cao, việc đẩy nhanh phát triển công nghệ mới cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Ngược lại, nếu có đội ngũ giỏi, đó có thể là lợi thế để đẩy mạnh đổi mới sáng tạo.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải là giấy phép kinh doanh không?

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có giải thích Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Trong khi đó Giấy phép kinh doanh được hiểu là một trong những cơ sở pháp lý để cá nhân hay tổ chức được phép hoạt động kinh doanh một số ngành nghề nhất định.

Đồng thời tại Điều 6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng có quy định Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.

Như vậy, về bản chất thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.

9 Nguyễn Phạm Đài Trang

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...