Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm dương tháng 2 năm 2025? Tổng hợp ngày nghỉ lễ năm 2025 của NLĐ?

Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch âm dương tháng 2 năm 2025? Tổng hợp ngày nghỉ lễ tết trong năm 2025 của người lao động?

Đăng bài: 09:32 17/01/2025

Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch âm dương tháng 2 năm 2025?

Tháng 2 là tháng ngắn nhất trong năm dương lịch. Tháng 2 có thể có 28 ngày hoặc 29 ngày, tùy thuộc vào năm thường hay năm nhuận.

Đối với âm lịch, tháng 2 âm lịch có thể có 28, 29 hoặc 30 ngày, tùy thuộc vào từng năm.

Lịch âm dương tháng 2 năm 2025 như sau:

(1) Tháng 2 năm 2025 dương lịch chỉ có 28 ngày, theo lịch âm 2025 thì đây là tháng Giêng. Tháng 2 năm 2025 dương lịch bắt đầu từ ngày 01/02/2025 dương lịch và kết thúc vào ngày 28/02/2025 dương lịch, như sau:

(2) Tháng 2 năm 2025 âm lịch có 29 ngày. Tháng 2 năm 2025 âm lịch bắt đầu từ ngày 28/02/2025 dương lịch và kết thúc vào ngày 28/3/2024 dương lịch, như sau:

>>Xem thêm: Lịch vạn niên 2025 - Xem Lịch âm dương 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất?

Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm dương tháng 2 năm 2025? Tổng hợp ngày nghỉ lễ năm 2025 của NLĐ?

Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm dương tháng 2 năm 2025? Tổng hợp ngày nghỉ lễ năm 2025 của NLĐ? (Hình từ Internet)

Tổng hợp ngày nghỉ lễ tết trong năm 2025 của người lao động?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết:

Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Đối chiếu theo quy định trên thì trong năm 2025 người lao động được nghỉ lễ, tết trong 06 dịp lễ, tết sau đây:

(1) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

(2) Tết Âm lịch: 05 ngày;

(3) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

(4) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

(5) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

(6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Ngoài ra, người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Lưu ý: Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ trong dịp tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh.

>>Xem thêm: Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của người lao động như thế nào?

Người lao động được xin nghỉ làm thêm sau tết Tết Âm lịch 2025 không?

Căn cứ theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Đồng thời căn cứ theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương cụ thể như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, người lao động muốn xin nghỉ làm thêm sau Tết âm lịch 2025 thì có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động bằng ngày nghỉ hằng năm hoặc nghỉ không hưởng lương.

Bên cạnh đó, đối với trường hợp này cần phải có sự đồng ý của công ty (người sử dụng lao động) hoặc phải xin phép trước trong một khoảng thời gian hợp lý.

6897 Nguyễn Phạm Đài Trang

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...