Danh sách Đại tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam

Sau đây là 17 Đại tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam được phong quân hàm tính đến năm 2025.

Đăng bài: 10:46 03/04/2025

Chức vụ nào có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan là: 

– Đại tướng, số lượng không quá 03, bao gồm:

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

+ Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

– Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, số lượng không quá 14, bao gồm:

+ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 06;

+ Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ số lượng không quá 03;

+ Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;

– Các chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 398;

– Các chức vụ, chức danh quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 của Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 và các chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là cấp Tá, cấp Úy.

Như vậy, theo quy định trên, Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.

Danh sách Đại tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam

Danh sách Đại tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam (Hình từ Internet)

Danh sách 17 Đại tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam

Đại tướng là cấp bậc sĩ quan cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng. Tính đến năm 2025, đã có 17 người được mang quân hàm cao quý này, gồm có: 

[1] Đại tướng Võ Nguyên Giáp - Người anh cả và cũng là Tổng Tư lệnh duy nhất của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1948

[2] Đại tướng Nguyễn Chí Thanh - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1959

[3] Đại tướng Văn Tiến Dũng - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1974

[4] Đại tướng Hoàng Văn Thái - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1980

[5] Đại tướng Chu Huy Mân - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1980

[6] Đại tướng Lê Trọng Tấn - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1984

[7] Đại tướng Lê Đức Anh - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1984

[8] Đại tướng Nguyễn Quyết - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1990

[9] Đại tướng Đoàn Khuê - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 1990

[10] Đại tướng Phạm Văn Trà - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2003

[11] Đại tướng Lê Văn Dũng - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2007

[12] Đại tướng Phùng Quang Thanh - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2007

[13] Đại tướng Đỗ Bá Tỵ - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2015

[14] Đại tướng Ngô Xuân Lịch - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2015

[15] Đại tướng Lương Cường - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2019

[16] Đại tướng Phan Văn Văn Giang - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2021

[17] Đại tướng Nguyễn Tân Cương - Ông được phong quân hàm Đại tướng năm 2024

Tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

Theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999, có 04 tiêu chuẩn chung đối với Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam bao gồm: 

[1] Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

[2] Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

[3] Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

[4] Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

24 Hoàng Yến

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...