Viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Đăng bài: 18:33 07/05/2025

Viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:

Cách xếp lương

1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);

b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);

c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

2. Xếp lương khi hết tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành về trồng trọt và bảo vệ thực vật thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.01.02), giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.02.05), kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III (mã số V.03.03.08);

b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành về trồng trọt và bảo vệ thực vật thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.01.02), giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.02.05), kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III (mã số V.03.03.08);

c) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành về trồng trọt và bảo vệ thực vật thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV (mã số V.03.01.03), kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV (mã số V.03.02.06), kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV (mã số V.03.03.09).

...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).

Viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương cao nhất của viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Hệ số lương

Viên chức loại A2

(Nhóm A2.2)

Mức lương

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

4,00

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,70

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

Như vậy, viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 có thể có mức lương cao nhất là 11.484.000 đồng.

Lưu ý: Mức lương trên của viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp.

8 Nguyễn Thị Khánh Linh

Từ khóa: Bảo vệ viên bảo vệ thực vật Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 Viên chức bảo vệ viên bảo vệ thực vật hệ số lương chức danh nghề nghiệp viên chức loại A2

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...