Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm và bản mô tả công việc chi tiết nhất?
Bản mô tả công việc Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm như thế nào?
Nội dung chính
Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm và bản mô tả công việc chi tiết nhất?
Bản mô tả công việc Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm được quy định chi tiết tại Phụ lục II - Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BYT như sau:
Bản mô tả công việc Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về an toàn thực phẩm |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Quy trình công việc liên quan: |
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác quản lý an toàn thực phẩm; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý về an toàn thực phẩm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án |
- Chủ trì nghiên cứu, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Y tế về quản lý an toàn thực phẩm. - Chủ trì việc tổ chức biên soạn, xây dựng các văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm. |
Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành. |
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì xây dựng hướng dẫn về quản lý an toàn thực phẩm: - Hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đề án về quản lý an toàn thực phẩm. - Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý an toàn thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp. - Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương. |
Các văn bản hướng dẫn được ban hành, hội nghị, hội thảo được tổ chức theo kế hoạch. Các công văn hướng dẫn, tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ; các văn bản quản lý, bài trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với thực tiễn. |
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản |
- Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý - Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích, đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý an toàn thực phẩm và đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử lý. |
2.4. Thẩm định các đề án công tác |
Thẩm định các đề án, dự án, chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về quản lý an toàn thực phẩm |
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án chính xác, kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề án |
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6. Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7. Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác theo phân công |
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung hội nghị, cuộc họp |
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, tổ chức và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao theo phân công của lãnh đạo cấp trên. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số công chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp |
Không |
Các cơ quan, đơn vị liên quan có chức năng quản lý về ATTP |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan quản lý nhà nước về sản xuất , kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm thực phẩm |
Phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị |
4.3 |
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 |
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong các cuộc họp có liên quan |
5-Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng và chuyên ngành khác có liên quan - Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Quản lý hành chính: Chương trình chuyên viên cao cấp - Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên cao cấp - Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản - Kiến thức khác: Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị |
Kinh nghiệm |
Có thời gian làm chuyên viên chính hoặc tương đương từ 06 năm trở lên (tối thiểu có 12 tháng làm chuyên viên chính về An toàn thực phẩm) |
Phẩm chất cá nhân |
Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe Điềm tĩnh, cẩn thận Khả năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề Tinh thần trách nhiệm cao, tự giác, chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt Khả năng đoàn kết nội bộ |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực An toàn thực phẩm. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực An toàn thực phẩm, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực An toàn thực phẩm; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
6. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc làm |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ thống ATTP nói riêng |
4-5 |
Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công tác ATTP |
4-5 |
|
Hiểu biết chung về các lĩnh vực liên quan đến ATTP |
4-5 |
|
Có khả năng tham mưu đối với công tác quản lý ATTP |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3-4 |
Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
Ra quyết định |
3-4 |
|
Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
Phát triển nhân viên |
3-4 |
Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm và bản mô tả công việc chi tiết nhất? (Hình từ Internet)
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm?
Theo Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010, để đảm bảo an toàn thực phẩm thì pháp luật nghiêm cấm những hành vi sau:
(1) Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.
(2) Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
(3) Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
(4) Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
(5) Sản xuất, kinh doanh:
- Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
- Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
- Thực phẩm bị biến chất;
- Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
- Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;
- Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
- Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;
- Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
- Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
(6) Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.
(7) Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.
(8) Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố an toàn thực phẩm hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.
(9) Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
(10) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
(11) Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
(12) Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.
(13) Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.
Từ khóa: An toàn thực phẩm Chuyên viên cao cấp Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm Bản mô tả công việc Mô tả công việc Bản mô tả công việc chi tiết nhất
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;