Doanh nghiệp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm trong trường hợp nào? Mẫu văn bản thông báo tổ chức làm thêm giờ gồm nội dung gì?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề tổ chức làm thêm giờ của doanh nghiệp. Cho tổi hỏi doanh nghiệp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm trong trường hợp nào? Mẫu văn bản thông báo tổ chức làm thêm giờ gồm nội dung gì? Câu hỏi của chị Hồng Linh ở Bình Dương.

Đăng bài: 16:56 23/03/2023

Doanh nghiệp được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 thì doanh nghiệp được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng những điều kiện sau:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp có quy định khác.

Doanh nghiệp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm trong những trường hợp sau:

+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

+ Các trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn phát sinh từ các yếu tố khách quan liên quan trực tiếp đến hoạt động công vụ trong các cơ quan, đơn vị nhà nước, trừ các trường hợp làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động;

+ Cung ứng dịch vụ công; dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; dịch vụ giáo dục, giáo dục nghề nghiệp;

+ Công việc trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại các doanh nghiệp thực hiện thời giờ làm việc bình thường không quá 44 giờ trong một tuần.

Việc thông báo tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm được thực hiện trong thời hạn nào?

Theo Điều 62 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thông báo về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm như sau:

Thông báo về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm

1. Khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, người sử dụng lao động phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các nơi sau:

a) Nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm;

b) Nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

2. Việc thông báo phải được thực hiện chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

3. Văn bản thông báo theo Mẫu số 02/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.”

Theo đó, khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm thì doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp tổ chức làm thêm.

Đồng thời doanh nghiệp cũng phải có văn bản thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Và việc thông báo tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm được thực hiện trong thời hạn chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Mẫu văn bản thông báo tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm gồm nội dung gì?

Mẫu văn bản thông báo tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm là Mẫu số 02/PLIV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

0

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

24/01/2025

Mùng 1 Tết có phải là ngày lễ lớn tại Việt Nam? Làm việc vào ngày này được hưởng lương như thế nào?

24/01/2025

Tổng hợp những câu chúc Tết Âm lịch 2025 dành cho nhân viên hay và ý nghĩa nhất?Công ty có nghĩa vụ thưởng Tết cho nhân viên theo quy định pháp luật không?

24/01/2025

Đưa ông bà cúng gì dịp Tết Nguyên đán 2025? Mẫu văn khấn cúng đưa ông bà dịp Tết Nguyên đán 2025 như thế nào? Có được tạm ứng tiền lương trước khi nghỉ tết không?

24/01/2025

Mâm lễ cúng giao thừa ngoài trời: Nghi lễ quan trọng đón năm mới bình an? Mẫu văn khấn cúng giao thừa ngoài trời chuẩn nhất?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ

Sitemap


© 2025 All Rights Reserved