Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu mới nhất đối với cá nhân theo Thông tư 86/2024/TT-BTC gồm những gì?
Bài viết dưới đây sẽ nêu ra các thành phần trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu mới nhất đối với cá nhân theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu mới nhất đối với cá nhân theo Thông tư 86/2024/TT-BTC gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu mới nhất đối với cá nhân theo Thông tư 86/2024/TT-BTC
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định sau đây:
[1] Cá nhân quy định tại điểm i, k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC thuộc trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC
- Trường hợp cá nhân kinh doanh quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC, hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Trường hợp cá nhân quy định tại điểm k, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có uỷ quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho cá nhân hoặc người phụ thuộc
Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc gồm: Văn bản ủy quyền Mẫu số 41/UQ-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.
- Trường hợp cá nhân quy định tại điểm k, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế
Hồ sơ đăng ký thuế:
+ Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.
+ Đối với người phụ thuộc: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân (trừ các trường hợp nêu trên) đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế
Hồ sơ đăng ký thuế: Hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
[2] Đối với cá nhân quy định tại điểm i, k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC thuộc trường hợp cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC
- Trường hợp cá nhân kinh doanh quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC
Hồ sơ đăng ký thuế:
+Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân; hoặc Bản sao giấy tờ có giá trị sử dụng đối với cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá tại chợ biên giới theo quy định tại Điều 16 Nghị định 14/2018/NĐ-CP.
- Trường hợp cá nhân quy định tại điểm k, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có uỷ quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho cá nhân hoặc người phụ thuộc
Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc gồm:
+ Văn bản ủy quyền Mẫu số 41/UQ-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân hoặc người phụ thuộc hoặc bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (nếu không có hộ chiếu).
- Trường hợp cá nhân quy định tại điểm k, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế
Hồ sơ đăng ký thuế:
+ Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế:
(i) Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC và bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân.
(ii) Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
+ Đối với người phụ thuộc:
(i) Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;
(ii) Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực của người phụ thuộc hoặc bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (nếu không có hộ chiếu).
- Trường hợp cá nhân (trừ các trường hợp nêu trên) đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế
Hồ sơ đăng ký thuế:
+ Hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân hoặc bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (nếu không có hộ chiếu).
Cơ sở pháp lý: Điều 22 Thông tư 86/2024/TT-BTC.
Quy định về tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế mới nhất
Tùy vào hình thức hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế mà việc tiếp nhận sẽ có sự khác nhau, cụ thể như sau:
- Đối với hồ sơ bằng giấy:
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, công chức thuế không tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư 19/2021/TT-BTC và Thông tư 46/2024/TT-BTC ngày sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2021/TT-BTC.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 6 Thông tư 86/2024/TT-BTC.
Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu ở đâu?
Theo Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.
Cơ sở pháp lý: Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019.
>> Xem thêm:
- 02 cách tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo Thông tư 86?
- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là ở đâu? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu gồm những gì?
Từ khóa: Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu Đăng ký thuế lần đầu Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân Người nộp thuế Thông tư 86/2024/TT-BTC
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết liên quan
