Công việc của chuyên viên xử lý nợ thế chấp là gì?
Chuyên viên xử lý nợ thế chấp làm những công việc gì? Chuyên viên xử lý nợ thế chấp phải thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm?
Công việc của chuyên viên xử lý nợ thế chấp là gì?
Căn cứ Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Thế chấp tài sản
1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có khái niệm về nợ thế chấp nhưng có thể hiểu trong hoạt động cho vay như sau: Nợ thế chấp là việc một bên sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để làm tài sản bảo đảm cho hình thức vay vốn nhưng không còn khả năng chi trả nữa.
Chuyên viên xử lý nợ thế chấp là người thực hiện xử lý các tài sản được sử dụng để bảo đảm trong hoạt động cho vay đó.
Công việc của chuyên viên xử lý nợ thế chấp bao gồm:
- Nhận nguồn hồ sơ đầu vào về các trường hợp cần được xử lý nợ thế chấp.
- Lên kế hoạch cho từng trường hợp để xem xét hồ sơ đã đến kỳ thời hạn chưa, cần thực hiện thanh toán tất toán hay thực hiện gia hạn tiếp tục nguồn nợ.
- Đánh giá và phân tích cho từng trường hợp cụ thể theo các điều khoản thực hiện xử lý nợ trong hợp đồng và lên phương án thu hồi lại nguồn nợ có tài sản thế chấp này.
- Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đối với từng khách hàng, đôn đốc khách hàng thực hiện thanh toán các khoản vay.
- Xử lý tài sản thế chấp nếu trong trường hợp thực hiện chi trả bằng tài sản bảo đảm.
- Trong trường hợp không đạt được tiếng nói chung cần thực hiện các thủ tục tố tụng, là người đại diện hợp pháp của Ngân hàng trong công tác khởi kiện, đứng ra bảo đảm quyền lợi hợp pháp của ngân hàng khi cho vay.
- Trực tiếp làm việc với các cơ quan Nhà nước để đảm bảo việc thu hồi nợ phù hợp với quy định pháp luật như Công an, Tòa án, Viện kiểm sát, Thi hành án,...
- Lập và tiến hành báo cáo lại cho cấp trên về những gì đã hoàn thành trong công tác thu hồi nợ.
- Đảm bảo công việc diễn ra một cách hiệu quả và đạt được những gì mà kế hoạch đã đề ra.
- Các yêu cầu khác theo yêu cầu của cấp trên.
Trên là thông tin công việc của chuyên viên xử lý nợ thế chấp là gì.
>> Cập nhật, bảng lương chuyên viên thu hồi nợ theo kinh nghiệm năm 2025?
>> Check CIC là gì? Khi nào được xem là nợ xấu theo phương pháp định lượng?
Công việc của chuyên viên xử lý nợ thế chấp là gì? (Hình từ Internet)
Chuyên viên xử lý nợ thế chấp phải thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm như thế nào?
Căn cứ Điều 51 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định, thì chuyên viên xử lý nợ thế chấp phải thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm như sau:
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm có nội dung chủ yếu sau đây:
+ Lý do xử lý tài sản bảo đảm;
+ Tài sản bảo đảm sẽ bị xử lý;
+ Thời gian, địa điểm xử lý tài sản bảo đảm.
- Phương thức thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận thì bên nhận bảo đảm gửi trực tiếp văn bản thông báo cho bên bảo đảm hoặc thông qua ủy quyền, dịch vụ bưu chính, phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu hoặc phương thức khác đến địa chỉ được bên bảo đảm cung cấp.
Trường hợp bên bảo đảm thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên nhận bảo đảm biết thì địa chỉ của bên bảo đảm được xác định theo địa chỉ đã được bên bảo đảm cung cấp trước đó, theo hợp đồng bảo đảm hoặc theo thông tin được lưu trữ tại cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ hoặc được giữ bởi người khác thì văn bản thông báo phải được gửi đồng thời cho bên bảo đảm, các bên cùng nhận bảo đảm khác (nếu có) và người giữ tài sản bảo đảm.
Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ mà có nhiều bên cùng nhận bảo đảm thì ngoài phương thức thông báo quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 21/2021/NĐ-CP còn có thể thực hiện bằng phương thức đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Thời hạn thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm cho bên bảo đảm phải thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc thỏa thuận khác. Trường hợp không có thỏa thuận thì phải thực hiện trong thời hạn hợp lý, nhưng trước ít nhất 10 ngày đối với động sản hoặc trước ít nhất 15 ngày đối với bất động sản tính đến thời điểm xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp tài sản bảo đảm bị xử lý ngay theo quy định tại khoản 1 Điều 300 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp tài sản bảo đảm là chứng khoán niêm yết, hàng hóa trên sàn giao dịch hàng hóa hoặc động sản khác có thể xác định được giá cụ thể, rõ ràng trên thị trường thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 21/2021/NĐ-CP.
Từ khóa: Xử lý nợ thế chấp Chuyên viên xử lý nợ thế chấp Nợ thế chấp là gì Chuyên viên xử lý nợ thế chấp là gì Công việc của chuyên viên xử lý nợ thế chấp Xử lý tài sản bảo đảm
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;