Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025?

Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025 của Ngân hàng Chính sách xã hội? Nhân viên ngân hàng xem xét hồ sơ cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội khi đáp ứng điều kiện?

Đăng bài: 12:30 23/05/2025

Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025?

Căn cứ Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025.

Căn cứ Nghị định 100/2024/NĐ-CP trong trường hợp cho vay nhà ở xã hội.

Căn cứ Quyết định 22/2023/QĐ-TTg trong trường hợp cho vay tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù.

Như vậy, chi tiết lãi suất cho vay năm 2025 của Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:

Chương trình cho vay/Đối tượng cho vay

Lãi suất

Hộ nghèo

 

Hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ

6,6%/năm

Hộ cận nghèo

 

Hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ

7,92%/năm

Hộ mới thoát nghèo

 

Hộ mới thoát nghèo theo quy định

8,25%/năm

Học sinh, sinh viên

 

Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

6,6%/năm

Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm

 

Cơ sở sản xuất kinh doanh; Người lao động

7,92%/năm

Người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật

3,96%/năm

Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

3,96%/năm

Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số

3,96%/năm

Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số

3,96%/năm

Chương trình cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

 

Hộ nghèo dân tộc thiểu số; Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vay hỗ trợ đất sản xuất hoặc chuyển đổi nghề

3,3%/năm

Hộ nghèo vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

3,3%/năm

Hộ cận nghèo; doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

3,96%/năm

Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số, tham gia vào Dự án dược liệu quý được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

3,96%/năm

Chương trình cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ

6,6%/năm

Người lao động thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được quy định trong từng thời kỳ

6,6%/năm

Người lao động là người dân tộc thiểu số

6,6%/năm

Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định

6,6%/năm

Người lao động bị thu hồi đất theo quy định.

6,6%/năm

Chương trình cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS

 

Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ

6,6%/năm

Người lao động thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được quy định trong từng thời kỳ

6,6%/năm

Người lao động là người dân tộc thiểu số

6,6%/năm

Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định

6,6%/năm

Người lao động bị thu hồi đất theo quy định.

6,6%/năm

Các đối tượng khác theo quyết định của Thủ tướng

 

Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

9,0%/năm

Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn

9,0%/năm

Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn

9,0%/năm

Cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở

3%/năm

Cho vay mua nhà trả chậm Đồng bằng sông Cửu Long

3%/năm

Cho vay nhà ở xã hội

6,6%/năm

Cho vay đối với thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 theo Nghị định 112/2017/NĐ-CP

6,6%/năm

Cho vay người chấp hành xong án phạt tù

6,6%/năm

Các đối tượng khác bằng nguồn vốn ODA, nguồn vốn nhận tài trợ

 

Cho vay phát triển lâm nghiệp

6,6%/năm

Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa (KFW)

9%/năm

Cho vay dự án mở rộng tiếp cận tài chính cho người khuyết tật (dự án Nippon)

6,6%/năm

Trên là thông tin Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025.

>> S Credit gọi điện là gì? Nhân viên S Credit gọi điện tư vấn tài chính nhưng không được thực hiện cho vay với nhu cầu vốn nào?

>> Thu phí DTTK là gì? Nhân viên ngân hàng có quyền thu phí DTTK của tổ chức phát hành thẻ mình làm việc không?

Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025?

Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025? (Hình từ Internet)

Nhân viên tài chính ngân hàng xem xét hồ sơ cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội khi đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
...

Như vậy, nhân viên tài chính ngân hàng xem xét hồ sơ cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội khi đáp ứng điều kiện sau:

- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;

- Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở;

- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.

Từ khóa: Lãi suất cho vay Chính sách xã hội Ngân hàng Chính sách xã hội Vay vốn ưu đãi Mua nhà ở xã hội

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...