Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025?
Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025 của Ngân hàng Chính sách xã hội? Nhân viên ngân hàng xem xét hồ sơ cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội khi đáp ứng điều kiện?
Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025?
Căn cứ Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025.
Căn cứ Nghị định 100/2024/NĐ-CP trong trường hợp cho vay nhà ở xã hội.
Căn cứ Quyết định 22/2023/QĐ-TTg trong trường hợp cho vay tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù.
Như vậy, chi tiết lãi suất cho vay năm 2025 của Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
Chương trình cho vay/Đối tượng cho vay |
Lãi suất |
Hộ nghèo |
|
Hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ |
6,6%/năm |
Hộ cận nghèo |
|
Hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ |
7,92%/năm |
Hộ mới thoát nghèo |
|
Hộ mới thoát nghèo theo quy định |
8,25%/năm |
Học sinh, sinh viên |
|
Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn |
6,6%/năm |
Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm |
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh; Người lao động |
7,92%/năm |
Người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật |
3,96%/năm |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
3,96%/năm |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số |
3,96%/năm |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số |
3,96%/năm |
Chương trình cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
Hộ nghèo dân tộc thiểu số; Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vay hỗ trợ đất sản xuất hoặc chuyển đổi nghề |
3,3%/năm |
Hộ nghèo vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
3,3%/năm |
Hộ cận nghèo; doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
3,96%/năm |
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số, tham gia vào Dự án dược liệu quý được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
3,96%/năm |
Chương trình cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ |
6,6%/năm |
Người lao động thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được quy định trong từng thời kỳ |
6,6%/năm |
Người lao động là người dân tộc thiểu số |
6,6%/năm |
Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định |
6,6%/năm |
Người lao động bị thu hồi đất theo quy định. |
6,6%/năm |
Chương trình cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS |
|
Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ |
6,6%/năm |
Người lao động thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được quy định trong từng thời kỳ |
6,6%/năm |
Người lao động là người dân tộc thiểu số |
6,6%/năm |
Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định |
6,6%/năm |
Người lao động bị thu hồi đất theo quy định. |
6,6%/năm |
Các đối tượng khác theo quyết định của Thủ tướng |
|
Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
9,0%/năm |
Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn |
9,0%/năm |
Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn |
9,0%/năm |
Cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
3%/năm |
Cho vay mua nhà trả chậm Đồng bằng sông Cửu Long |
3%/năm |
Cho vay nhà ở xã hội |
6,6%/năm |
Cho vay đối với thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 theo Nghị định 112/2017/NĐ-CP |
6,6%/năm |
Cho vay người chấp hành xong án phạt tù |
6,6%/năm |
Các đối tượng khác bằng nguồn vốn ODA, nguồn vốn nhận tài trợ |
|
Cho vay phát triển lâm nghiệp |
6,6%/năm |
Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa (KFW) |
9%/năm |
Cho vay dự án mở rộng tiếp cận tài chính cho người khuyết tật (dự án Nippon) |
6,6%/năm |
Trên là thông tin Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025.
Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi tiết lãi suất cho vay năm 2025? (Hình từ Internet)
Nhân viên tài chính ngân hàng xem xét hồ sơ cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội khi đáp ứng điều kiện nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
...
Như vậy, nhân viên tài chính ngân hàng xem xét hồ sơ cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội khi đáp ứng điều kiện sau:
- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
- Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
Từ khóa: Lãi suất cho vay Chính sách xã hội Ngân hàng Chính sách xã hội Vay vốn ưu đãi Mua nhà ở xã hội
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;