Nghị quyết 726/NQ-HĐND tạm giao biên chế cán bộ, công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi thực hiện hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình và thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp
Số hiệu | 726/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Trần Quốc Văn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 726/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2025 SAU KHI THỰC HIỆN HỢP NHẤT TỈNH HƯNG YÊN VÀ TỈNH THÁI BÌNH VÀ THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 1666/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 3213-QĐ-BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3191-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Bình năm 2025;
Căn cứ Văn bản số 9007-CV/BTCTW ngày 10 tháng 7 năm 2025 của Ban Tổ chức Trung ương về việc điều chỉnh biên chế;
Thực hiện Thông báo số 221-TB/TU ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tạm giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên; giao, tạm giao biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ được hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tạm giao biên chế cán bộ, công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 104/BC-BPC ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tạm giao biên chế cán bộ, công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi thực hiện hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình và thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp như sau:
1. Tổng số biên chế cán bộ, công chức: 6.485 biên chế, trong đó:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 2.016 biên chế;
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường: 4.469 biên chế.
2. Lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 240 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cụ thể:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 198 người;
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường: 42 người.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ Nghị quyết này và các quy định có liên quan, quyết định tạm giao biên chế công chức và lao động hợp đồng năm 2025 đến từng cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Hưng Yên; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế, lao động hợp đồng và thực hiện các chế độ, chính sách đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
b) Tiếp tục triển khai kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị khối chính quyền theo đúng chủ trương của Trung ương và của tỉnh; rà soát, sắp xếp, bố trí điều chuyển, sử dụng cán bộ, công chức gắn với yêu cầu của vị trí việc làm và thực hiện lộ trình tinh giản biên chế công chức theo định hướng của Trung ương và của tỉnh, bảo đảm trong thời hạn 05 năm cơ bản số lượng biên chế thực hiện theo quy định.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 726/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2025 SAU KHI THỰC HIỆN HỢP NHẤT TỈNH HƯNG YÊN VÀ TỈNH THÁI BÌNH VÀ THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 1666/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 3213-QĐ-BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3191-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Bình năm 2025;
Căn cứ Văn bản số 9007-CV/BTCTW ngày 10 tháng 7 năm 2025 của Ban Tổ chức Trung ương về việc điều chỉnh biên chế;
Thực hiện Thông báo số 221-TB/TU ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tạm giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên; giao, tạm giao biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ được hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tạm giao biên chế cán bộ, công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 104/BC-BPC ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tạm giao biên chế cán bộ, công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi thực hiện hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình và thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp như sau:
1. Tổng số biên chế cán bộ, công chức: 6.485 biên chế, trong đó:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 2.016 biên chế;
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường: 4.469 biên chế.
2. Lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 240 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cụ thể:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 198 người;
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường: 42 người.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ Nghị quyết này và các quy định có liên quan, quyết định tạm giao biên chế công chức và lao động hợp đồng năm 2025 đến từng cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Hưng Yên; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế, lao động hợp đồng và thực hiện các chế độ, chính sách đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
b) Tiếp tục triển khai kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị khối chính quyền theo đúng chủ trương của Trung ương và của tỉnh; rà soát, sắp xếp, bố trí điều chuyển, sử dụng cán bộ, công chức gắn với yêu cầu của vị trí việc làm và thực hiện lộ trình tinh giản biên chế công chức theo định hướng của Trung ương và của tỉnh, bảo đảm trong thời hạn 05 năm cơ bản số lượng biên chế thực hiện theo quy định.
c) Rà soát, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị; thực hiện giảm biên chế theo phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của tỉnh bảo đảm theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
d) Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh khi xem xét, quyết định cân đối, điều chỉnh trong tổng biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao đối với những trường hợp phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng số biên chế công chức, lao động hợp đồng quy định tại Điều 1 Nghị quyết này. Việc điều chuyển biên chế công chức, lao động hợp đồng giữa các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện theo quy định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại Kỳ họp gần nhất.
đ) Thực hiện cân đối, điều chuyển bố trí kinh phí theo số biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc tỉnh quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVII Kỳ họp thứ Ba mươi nhất trí thông qua ngày 22 tháng 8 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
TẠM
GIAO BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 726/NQ-HĐND ngày 22/8/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
ĐƠN VỊ |
Tạm giao biên chế cán bộ, công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP |
GHI CHÚ |
|
Biên chế cán bộ, công chức |
Lao động hợp đồng (Hưởng lương NSNN) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TỔNG |
2016 |
198 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
61 |
22 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
113 |
32 |
|
3 |
Sở Tài chính |
169 |
10 |
|
4 |
Sở Xây dựng |
143 |
17 |
Tiếp nhận 02 biên chế của Văn phòng Ban An toàn giao thông |
5 |
Sở Nội vụ |
183 |
18 |
|
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
106 |
11 |
|
7 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
410 |
23 |
|
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
100 |
7 |
|
9 |
Sở Y tế |
132 |
12 |
|
10 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
80 |
7 |
|
11 |
Sở Tư pháp |
56 |
6 |
|
12 |
Sở Công Thương |
194 |
21 |
Tiếp nhận từ Cục Quản lý thị trường Bộ Công Thương 118 biên chế |
13 |
Thanh tra tỉnh |
201 |
5 |
|
14 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
23 |
2 |
|
15 |
Ban Quản lý khu ĐH Phố Hiến |
12 |
2 |
|
16 |
Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp |
33 |
3 |
|
PHỤ LỤC 02
TẠM
GIAO BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TẠI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG TỈNH
HƯNG YÊN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 726/NQ-HĐND ngày 22/8/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tạm giao biên chế cán bộ, công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP |
|
Số cán bộ, công chức |
Lao động hợp đồng (Hưởng lương NSNN) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG |
4469 |
42 |
I |
CÁC XÃ PHƯỜNG TẠM GIAO THEO SỐ CBCCC ĐANG BỐ TRÍ |
1,494 |
18 |
1 |
Phường Phố Hiến |
75 |
1 |
2 |
Phường Sơn Nam |
44 |
|
3 |
Phường Hồng Châu |
43 |
|
4 |
Phường Thượng Hồng |
45 |
1 |
5 |
Phường Đường Hào |
51 |
|
6 |
Phường Thái Bình |
64 |
1 |
7 |
Phường Trần Hưng Đạo |
52 |
1 |
8 |
Phường Vũ Phúc |
50 |
|
9 |
Xã Tân Hưng |
41 |
1 |
10 |
Xã Đoàn Đào |
38 |
1 |
11 |
Xã Hiệp Cường |
43 |
|
12 |
Xã Hoàng Hoa Thám |
69 |
1 |
13 |
Xã Tiên Lữ |
52 |
2 |
14 |
Xã Tiên Hoa |
54 |
|
15 |
Xã Quang Hưng |
43 |
1 |
16 |
Xã Lương Bằng |
56 |
2 |
17 |
Xã Nguyễn Trãi |
47 |
|
18 |
Xã Hồng Quang |
43 |
|
19 |
Xã Khoái Châu |
59 |
1 |
20 |
Xã Triệu Việt Vương |
56 |
1 |
21 |
Xã Việt Yên |
53 |
2 |
22 |
Xã Hoàn Long |
45 |
|
23 |
Xã Yên Mỹ |
56 |
1 |
24 |
Xã Như Quỳnh |
54 |
|
25 |
Xã Đông Tiền Hải |
49 |
|
26 |
Xã Vũ Thư |
58 |
1 |
27 |
Xã Ái Quốc |
34 |
|
28 |
Xã Minh Thọ |
37 |
|
29 |
Xã Tân Thuận |
40 |
|
30 |
Xã Thư Vũ |
43 |
|
II |
CÁC XÃ, PHƯỜNG TẠM GIAO THEO ĐỊNH MỨC KHUNG BIÊN CHẾ |
2975 |
24 |
1 |
Phường Mỹ Hào |
53 |
2 |
2 |
Phường Trần Lãm |
70 |
2 |
3 |
Phường Trà Lý |
46 |
|
4 |
Xã Tiên Tiến |
38 |
1 |
5 |
Xã Tống Trân |
34 |
|
6 |
Xã Nghĩa Dân |
41 |
1 |
7 |
Xã Đức Hợp |
39 |
1 |
8 |
Xã Ân Thi |
39 |
1 |
9 |
Xã Xuân Trúc |
37 |
|
10 |
Xã Phạm Ngũ Lão |
43 |
|
11 |
Xã Việt Tiến |
42 |
|
12 |
Xã Chí Minh |
42 |
|
13 |
Xã Châu Ninh |
42 |
|
14 |
Xã Nguyễn Văn Linh |
48 |
1 |
15 |
Xã Lạc Đạo |
45 |
|
16 |
Xã Đại Đồng |
40 |
|
17 |
Xã Nghĩa Trụ |
47 |
|
18 |
Xã Phụng Công |
40 |
|
19 |
Xã Văn Giang |
44 |
|
20 |
Xã Mễ Sở |
39 |
|
21 |
Xã Thái Thụy |
50 |
1 |
22 |
Xã Hưng Hà |
50 |
1 |
23 |
Xã Đông Thụy Anh |
43 |
|
24 |
Xã Bắc Thụy Anh |
34 |
|
25 |
Xã Thụy Anh |
36 |
|
26 |
Xã Nam Thụy Anh |
35 |
|
27 |
Xã Bắc Thái Ninh |
33 |
|
28 |
Xã Thái Ninh |
40 |
1 |
29 |
Xã Đông Thái Ninh |
38 |
|
30 |
Xã Nam Thái Ninh |
34 |
|
31 |
Xã Tây Thái Ninh |
33 |
|
32 |
Xã Tây Thụy Anh |
32 |
|
33 |
Xã Tiền Hải |
45 |
|
34 |
Xã Tây Tiền Hải |
37 |
1 |
35 |
Xã Đồng Châu |
39 |
2 |
36 |
Xã Nam Cường |
43 |
|
37 |
Xã Hưng Phú |
37 |
1 |
38 |
Xã Nam Tiền Hải |
39 |
|
39 |
Xã Quỳnh Phụ |
50 |
|
40 |
Xã Nguyễn Du |
35 |
|
41 |
Xã Quỳnh An |
42 |
1 |
42 |
Xã Ngọc Lâm |
36 |
|
43 |
Xã Đồng Bằng |
37 |
|
44 |
Xã A Sào |
38 |
|
45 |
Xã Phụ Dực |
45 |
|
46 |
Xã Tân Tiến |
36 |
|
47 |
Xã Đông Hưng |
49 |
2 |
48 |
Xã Bắc Tiên Hưng |
44 |
|
49 |
Xã Đông Tiên Hưng |
36 |
|
50 |
Xã Nam Đông Hưng |
37 |
|
51 |
Xã Bắc Đông Quan |
37 |
|
52 |
Xã Bắc Đông Hưng |
36 |
|
53 |
Xã Đông Quan |
37 |
|
54 |
Xã Nam Tiên Hưng |
39 |
|
55 |
Xã Tiên Hưng |
37 |
|
56 |
Xã Tiên La |
40 |
1 |
57 |
Xã Lê Qúy Đôn |
36 |
|
58 |
Xã Hồng Minh |
36 |
|
59 |
Xã Thần Khê |
39 |
|
60 |
Xã Diên Hà |
44 |
|
61 |
Xã Ngự Thiên |
40 |
|
62 |
Xã Long Hưng |
48 |
1 |
63 |
Xã Kiến Xương |
48 |
1 |
64 |
Xã Lê Lợi |
37 |
|
65 |
Xã Quang Lịch |
33 |
|
66 |
Xã Vũ Quý |
38 |
|
67 |
Xã Bình Thanh |
36 |
|
68 |
Xã Bình Định |
35 |
|
69 |
Xã Hồng Vũ |
36 |
1 |
70 |
Xã Bình Nguyên |
34 |
|
71 |
Xã Trà Giang |
34 |
1 |
72 |
Xã Thư Trì |
38 |
|
73 |
Xã Vũ Tiên |
43 |
|
74 |
Xã Vạn Xuân |
42 |
|