Nghị quyết 674/NQ-HĐND điều chỉnh giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi thực hiện sắp xếp hệ thống các cơ quan thanh tra
| Số hiệu | 674/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 25/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 25/06/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
| Người ký | Trần Quốc Toản |
| Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 674/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 3213-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Thực hiện Thông báo số 2196-TB/TU ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh giao biên chế công chức, biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2025;
Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính sau khi thực hiện sắp xếp hệ thống các cơ quan thanh tra; Báo cáo thẩm tra số 409/BC-PC ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi thực hiện sắp xếp hệ thống các cơ quan thanh tra như sau:
1. Tổng số biên chế công chức: 1.588 biên chế, trong đó:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 831 biên chế;
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: 757 biên chế.
2. Lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 244 người, trong đó: 141 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, 103 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định, cụ thể:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 179 người; trong đó:
- 103 người hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- 76 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: 65 người, trong đó:
- 38 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;
- 27 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 674/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 3213-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2025;
Thực hiện Thông báo số 2196-TB/TU ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh giao biên chế công chức, biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2025;
Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính sau khi thực hiện sắp xếp hệ thống các cơ quan thanh tra; Báo cáo thẩm tra số 409/BC-PC ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025 sau khi thực hiện sắp xếp hệ thống các cơ quan thanh tra như sau:
1. Tổng số biên chế công chức: 1.588 biên chế, trong đó:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 831 biên chế;
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: 757 biên chế.
2. Lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 244 người, trong đó: 141 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, 103 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định, cụ thể:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 179 người; trong đó:
- 103 người hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- 76 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: 65 người, trong đó:
- 38 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;
- 27 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Căn cứ Nghị quyết này và các quy định có liên quan, quyết định giao biên chế công chức và lao động hợp đồng năm 2025 đến từng cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Hưng Yên; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế, lao động hợp đồng và thực hiện các chế độ chính sách đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
b) Tiếp tục triển khai kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị khối chính quyền theo đúng chủ trương của Trung ương và của tỉnh; rà soát, sắp xếp, bố trí điều chuyển, sử dụng công chức gắn với yêu cầu của vị trí việc làm và thực hiện lộ trình tinh giản biên chế công chức theo đúng định hướng của Trung ương và của tỉnh.
c) Rà soát, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị; thực hiện giảm biên chế theo phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của tỉnh bảo đảm theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
d) Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh khi xem xét, quyết định cân đối, điều chỉnh trong tổng biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao đối với những trường hợp phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng số biên chế công chức, lao động hợp đồng quy định tại Điều 1 Nghị quyết này. Việc điều chuyển biên chế công chức, lao động hợp đồng giữa các cơ quan, tổ chức hành chính đảm bảo theo quy định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp gần nhất.
đ) Thực hiện cân đối, điều chuyển bố trí kinh phí theo số biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc tỉnh quản lý đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Hai mươi tám nhất trí thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 674/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
|
STT |
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP |
Ghi chú |
||
|
Biên chế công chức |
Lao động hợp đồng (hưởng lương NSNN) |
Lao động hợp đồng (sử dụng nguồn kinh phí tự chủ - trong định mức khoán chi hoạt động được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định) |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
Tổng |
1588 |
141 |
103 |
|
|
831 |
103 |
76 |
|
||
|
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
32 |
14 |
0 |
|
|
|
Cán bộ dân cử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
9 |
|
|
|
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
23 |
|
|
|
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
52 |
16 |
1 |
|
|
|
Cán bộ dân cử UBND tỉnh |
4 |
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
48 |
|
|
|
|
3 |
Sở Tài chính |
74 |
5 |
7 |
Điều chuyển 07 biên chế về Thanh tra tinh |
|
4 |
Sở Xây dựng |
61 |
13 |
6 |
Điều chuyển 12 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
5 |
Sở Nội vụ |
76 |
10 |
5 |
Điều chuyển 07 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
44 |
1 |
5 |
Điều chuyển 04 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
7 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
158 |
12 |
21 |
Điều chuyển 08 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
48 |
1 |
4 |
Điều chuyển 01 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
9 |
Sở Y tế |
62 |
7 |
10 |
Điều chuyển 05 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
10 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
33 |
3 |
3 |
Điều chuyển 05 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
11 |
Sở Tư pháp |
26 |
3 |
3 |
Điều chuyển 01 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
12 |
Sở Công thương |
30 |
3 |
2 |
Điều chuyển 04 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
13 |
Thanh tra tỉnh |
100 |
4 |
3 |
Tiếp nhận 54 biên chế từ các sở, 14 biên chế từ UBND cấp huyện |
|
14 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh |
23 |
2 |
3 |
|
|
15 |
Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến |
12 |
2 |
3 |
|
|
757 |
38 |
27 |
|
||
|
1 |
UBND huyện Tiên Lữ |
76 |
3 |
2 |
|
|
2 |
UBND thành phố Hưng Yên |
76 |
4 |
3 |
Điều chuyển 02 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
3 |
UBND huyện Kim Động |
74 |
5 |
3 |
Điều chuyển 04 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
4 |
UBND huyện Văn Giang |
71 |
3 |
3 |
Điều chuyển 01 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
5 |
UBND huyện Yên Mỹ |
75 |
5 |
2 |
Điều chuyển 03 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
6 |
UBND huyện Phù Cừ |
73 |
2 |
4 |
Điều chuyển 02 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
7 |
UBND huyện Khoái Châu |
86 |
3 |
3 |
|
|
8 |
UBND thị xã Mỹ Hào |
74 |
6 |
1 |
|
|
9 |
UBND huyện Văn Lâm |
70 |
4 |
3 |
Điều chuyển 02 biên chế về Thanh tra tỉnh |
|
10 |
UBND huyện Ân Thi |
82 |
1 |
3 |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh