Nghị quyết 16/NQ-HĐND giao biên chế công chức trong các cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh, giao biên chế công chức của chính quyền địa phương các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
Số hiệu | 16/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Đức Tuy |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH, GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 192-QĐ/TU ngày 19 tháng 8 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ giao chỉ tiêu biên chế năm 2025 cho khối chính quyền cấp tỉnh và cấp xã;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi mới sau sắp xếp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh năm 2025
Tổng số biên chế là 2.386 biên chế, trong đó:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh: 2.298 biên chế.
2. Biên chế công chức dự phòng: 88 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Điều 2. Giao biên chế công chức của chính quyền địa phương các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh năm 2025
Tổng số biên chế là 5.618 biên chế, trong đó:
1. Biên chế công chức của chính quyền địa phương các xã, phường, đặc khu: 4.235 biên chế.
2. Biên chế công chức dự phòng: 1.383 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 8 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 22 tháng 8 năm 2025./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH, GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 192-QĐ/TU ngày 19 tháng 8 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ giao chỉ tiêu biên chế năm 2025 cho khối chính quyền cấp tỉnh và cấp xã;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi mới sau sắp xếp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh năm 2025
Tổng số biên chế là 2.386 biên chế, trong đó:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh: 2.298 biên chế.
2. Biên chế công chức dự phòng: 88 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Điều 2. Giao biên chế công chức của chính quyền địa phương các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh năm 2025
Tổng số biên chế là 5.618 biên chế, trong đó:
1. Biên chế công chức của chính quyền địa phương các xã, phường, đặc khu: 4.235 biên chế.
2. Biên chế công chức dự phòng: 1.383 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 8 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 22 tháng 8 năm 2025./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
GIAO
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế công chức giao năm 2025 sau sắp xếp |
Ghi chú |
|
TỔNG |
2.386 |
|
I |
Các cơ quan, đơn vị |
2.298 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
77 |
|
1.1 |
Khối lãnh đạo các cơ quan dân cử |
21 |
|
1.2 |
Khối Văn phòng |
56 |
|
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
128 |
|
3 |
Sở Tài chính |
171 |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
671 |
|
5 |
Sở Xây dựng |
141 |
|
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
88 |
|
7 |
Sở Nội vụ |
139 |
|
8 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
51 |
|
9 |
Sở Y tế |
113 |
|
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
88 |
|
11 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
88 |
|
12 |
Sở Tư pháp |
50 |
|
1s3 |
Thanh tra tỉnh |
184 |
|
14 |
Sở Công Thương |
163 |
|
15 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi |
114 |
|
16 |
Sở Ngoại vụ |
26 |
|
17 |
Văn phòng Ban an toàn giao thông |
6 |
|
II |
Biên chế dự phòng |
88 |
|
PHỤ LỤC 2
GIAO
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CÁC XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Biên chế công chức giao năm 2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Công chức |
Công chức Ban Chỉ huy Quân sự |
|||
|
TỔNG (I + II) |
5.618 |
|
|
|
I |
BIÊN CHẾ GIAO CHO CÁC XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU |
4.235 |
3.899 |
336 |
|
1 |
Phường Cẩm Thành |
66 |
63 |
3 |
|
2 |
Phường Nghĩa Lộ |
63 |
59 |
4 |
|
3 |
Phường Trương Quang Trọng |
63 |
59 |
4 |
|
4 |
Xã Tịnh Khê |
63 |
59 |
4 |
|
5 |
Xã An Phú |
67 |
63 |
4 |
|
6 |
Xã Bình Sơn |
92 |
88 |
4 |
|
7 |
Xã Đông Sơn |
79 |
75 |
4 |
|
8 |
Xã Vạn Tường |
90 |
86 |
4 |
|
9 |
Xã Bình Minh |
50 |
47 |
3 |
|
10 |
Xã Bình Chương |
41 |
38 |
3 |
|
11 |
Xã Sơn Tịnh |
45 |
42 |
3 |
|
12 |
Xã Trường Giang |
38 |
35 |
3 |
|
13 |
Xã Ba Gia |
39 |
35 |
4 |
|
14 |
Xã Thọ Phong |
41 |
37 |
4 |
|
15 |
Xã Tư Nghĩa |
62 |
58 |
4 |
|
16 |
Xã Trà Giang |
37 |
33 |
4 |
|
17 |
Xã Nghĩa Giang |
49 |
45 |
4 |
|
18 |
Xã Vệ Giang |
48 |
45 |
3 |
|
19 |
Xã Mộ Đức |
41 |
37 |
4 |
|
20 |
Xã Long Phụng |
41 |
37 |
4 |
|
21 |
Xã Mỏ Cày |
43 |
39 |
4 |
|
22 |
Xã Lân Phong |
36 |
32 |
4 |
|
23 |
Phường Đức Phổ |
41 |
37 |
4 |
|
24 |
Phường Sa Huỳnh |
40 |
36 |
4 |
|
25 |
Phường Trà Câu |
43 |
39 |
4 |
|
26 |
Xã Khánh Cường |
37 |
33 |
4 |
|
27 |
Xã Nguyễn Nghiêm |
38 |
35 |
3 |
|
28 |
Xã Nghĩa Hành |
43 |
39 |
4 |
|
29 |
Xã Thiện Tín |
42 |
39 |
3 |
|
30 |
Xã Đình Cương |
42 |
38 |
4 |
|
31 |
Xã Phước Giang |
44 |
41 |
3 |
|
32 |
Xã Ba Tơ |
39 |
35 |
4 |
|
33 |
Xã Ba Vinh |
36 |
32 |
4 |
|
34 |
Xã Ba Vì |
39 |
35 |
4 |
|
35 |
Xã Ba Tô |
40 |
37 |
3 |
|
36 |
Xã Ba Dinh |
38 |
34 |
4 |
|
37 |
Xã Đặng Thùy Trâm |
35 |
32 |
3 |
|
38 |
Xã Ba Động |
42 |
38 |
4 |
|
39 |
Xã Ba Xa |
24 |
21 |
3 |
|
40 |
Xã Minh Long |
48 |
44 |
4 |
|
41 |
Xã Sơn Mai |
44 |
41 |
3 |
|
42 |
Xã Sơn Hà |
44 |
40 |
4 |
|
43 |
Xã Sơn Linh |
40 |
37 |
3 |
|
44 |
Xã Sơn Hạ |
45 |
41 |
4 |
|
45 |
Xã Sơn Kỳ |
36 |
32 |
4 |
|
46 |
Xã Sơn Thủy |
44 |
41 |
3 |
|
47 |
Xã Sơn Tây Thượng |
37 |
33 |
4 |
|
48 |
Xã Sơn Tây Hạ |
37 |
33 |
4 |
|
49 |
Xã Sơn Tây |
37 |
34 |
3 |
|
50 |
Xã Trà Bồng |
36 |
32 |
4 |
|
51 |
Xã Cà Đam |
35 |
32 |
3 |
|
52 |
Xã Thanh Bồng |
36 |
32 |
4 |
|
53 |
Xã Đông Trà Bồng |
35 |
32 |
3 |
|
54 |
Xã Tây Trà |
38 |
34 |
4 |
|
55 |
Xã Tây Trà Bồng |
35 |
32 |
3 |
|
56 |
Đặc khu Lý Sơn |
56 |
52 |
4 |
|
57 |
Phường Kon Tum |
68 |
65 |
3 |
|
58 |
Phường Đăk Cấm |
52 |
49 |
3 |
|
59 |
Phường Đăk BLa |
45 |
42 |
3 |
|
60 |
Xã Ngọk Bay |
46 |
43 |
3 |
|
61 |
Xã Ia Chim |
45 |
42 |
3 |
|
62 |
Xã Đăk Rơ Wa |
48 |
45 |
3 |
|
63 |
Xã Đăk Pék |
40 |
37 |
3 |
|
64 |
Xã Xốp |
35 |
32 |
3 |
|
65 |
Xã Ngọc Linh |
36 |
32 |
4 |
|
66 |
Xã Đăk PLô |
41 |
37 |
4 |
|
67 |
Xã Đăk Môn |
35 |
32 |
3 |
|
68 |
Xã Đăk Long |
28 |
24 |
4 |
|
69 |
Xã Bờ Y |
54 |
50 |
4 |
|
70 |
Xã Sa Loong |
40 |
36 |
4 |
|
71 |
Xã Dục Nông |
44 |
40 |
4 |
|
72 |
Xã Đăk Tô |
59 |
56 |
3 |
|
73 |
Xã Ngọk Tụ |
43 |
40 |
3 |
|
74 |
Xã Kon Đào |
45 |
42 |
3 |
|
75 |
Xã Tu Mơ Rông |
40 |
37 |
3 |
|
76 |
Xã Đăk Sao |
39 |
36 |
3 |
|
77 |
Xã Đăk Tờ Kan |
36 |
33 |
3 |
|
78 |
Xã Măng Ri |
43 |
39 |
4 |
|
79 |
Xã Đăk Hà |
43 |
40 |
3 |
|
80 |
Xã Đăk Pxi |
35 |
32 |
3 |
|
81 |
Xã Đăk Mar |
38 |
35 |
3 |
|
82 |
Xã Đăk Ui |
36 |
33 |
3 |
|
83 |
Xã Ngọk Réo |
36 |
33 |
3 |
|
84 |
Xã Măng Đen |
50 |
47 |
3 |
|
85 |
Xã Kon Plông |
47 |
44 |
3 |
|
86 |
Xã Măng Bút |
44 |
41 |
3 |
|
87 |
Xã Kon Braih |
52 |
49 |
3 |
|
88 |
Xã Đăk Kôi |
48 |
45 |
3 |
|
89 |
Xã Đăk Rve |
48 |
45 |
3 |
|
90 |
Xã Sa Thầy |
39 |
36 |
3 |
|
91 |
Xã Sa Bình |
35 |
32 |
3 |
|
92 |
Xã Ya Ly |
38 |
35 |
3 |
|
93 |
Xã Mô Rai |
30 |
26 |
4 |
|
94 |
Xã Rờ Kơi |
34 |
30 |
4 |
|
95 |
Xã Ia Tơi |
50 |
46 |
4 |
|
96 |
Xã Ia Đal |
30 |
26 |
4 |
|
II |
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG |
1.383 |
|
|
|