Sân vận động lớn nhất Việt Nam nằm ở tỉnh nào? Mức lương tối thiểu của tỉnh này là bao nhiêu?

Sân vận động lớn nhất Việt Nam nằm ở tỉnh nào? Tỉnh này sau sáp nhập tỉnh có tên gọi mới là gì theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025?

Đăng bài: 17:08 15/04/2025

Sân vận động lớn nhất Việt Nam nằm ở tỉnh nào?

Tính đến hiện tại, sân vận động lớn nhất Việt Nam là Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, nằm tại Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (TP.Hà Nội không thuộc tỉnh mà là thành phố trực thuộc trung ương). Đây là sân vận động đa năng có sức chứa lên đến 40.192 chỗ ngồi và là trung tâm của Khu liên hợp thể thao Việt Nam.

Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình là nơi thường xuyên tổ chức các giải thi đấu bóng đá hoặc giao hữu quốc tế khi đội tuyển quốc gia Việt Nam tham gia.

Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình được khởi công vào năm 2002 và khánh thành vào ngày 2/9/2003 với chi phí xây dựng khoảng 1.300 tỷ đồng.

Lưu ý: thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Sân vận động lớn nhất Việt Nam nằm ở tỉnh nào? Mức lương tối thiểu của tỉnh này là bao nhiêu?

Sân vận động lớn nhất Việt Nam nằm ở tỉnh nào? Mức lương tối thiểu của tỉnh này là bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)

Tỉnh này sau sáp nhập tỉnh có tên gọi mới là gì theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025?

Theo như phân tích ở trên, sân vận động lớn nhất Việt Nam là Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, nằm tại Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (TP.Hà Nội không thuộc tỉnh mà là thành phố trực thuộc trung ương).

Căn cứ Mục I Danh sách kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, có 11 tỉnh không thực hiện sáp nhập như sau:

(1) Thành phố Hà Nội. 

(2) Thành phố Huế. 

(3) Tỉnh Lai Châu. 

(4) Tỉnh Điện Biên. 

(5) Tỉnh Sơn La. 

(6) Tỉnh Lạng Sơn. 

(7) Tỉnh Quảng Ninh. 

(8) Tỉnh Thanh Hoá. 

(9) Tỉnh Nghệ An. 

(10) Tỉnh Hà Tĩnh. 

(11) Tỉnh Cao Bằng. 

Theo quy định trên, TP. Hà Nội thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập. Như vậy, không có tên gọi mới mà vẫn giữ nguyên là Thành phố Hà Nội.

Mức lương tối thiểu vùng của Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định cụ thể về mức lương tối thiểu vùng hiện nay, như sau:

Mức lương tối thiểu

1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

...

Bên cạnh đó, dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP được nêu trên có thể thấy mức lương tối thiểu vùng tại thành phố Hà Nội, như sau:

1. Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
...
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
...

Như vậy, theo quy định trên, mức lương tối thiểu vùng thành phố Hà Nội được áp dụng như sau:

- Vùng I: Áp dụng đối với các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội là 4.960.000 đồng/tháng hoặc 23.800 đồng/ giờ.

- Vùng II: Áp dụng đối với các Huyện Ba Vì, Đan Phượng, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa là 4.410.000 đồng/tháng hoặc 21.200 đồng/ giờ.

Doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền nếu trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, theo quy định mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì áp dụng mức tiền phạt gấp đôi.

Tóm lại, nếu doanh nghiệp có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì bị phạt với số tiền lên đến 150.000.000 đồng tùy theo số lượng người lao động bị vi phạm.

Ngoài việc bị phạt tiền, doanh nghiệp còn buộc phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt

3 Huỳnh Ngọc Huy

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...