Mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Đề xuất)?

Mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Đề xuất)? Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu tiền?

Đăng bài: 09:53 24/05/2025

Mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Đề xuất)?

Vừa qua, Bộ Nội vụ gửi Bộ Tư pháp thẩm định dự thảo Nghị định của Chính phủ về phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nội vụ.

Cụ thể, dự thảo Nghị định quy định về phân cấp, xác định thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nội vụ, gồm: Chính quyền địa phương; lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội; việc làm, an toàn, vệ sinh lao động; người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ; người có công; bình đẳng giới; công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước.

Đồng thời, dự thảo cũng ban hành phụ lục danh mục địa bàn các xã (giữ nguyên trạng hoặc hình thành mới sau ngày 1.7.2025), để áp dụng mức lương tối thiểu theo 4 vùng quy định tại Nghị định số 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. 

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP có quy định cụ thể quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng áp dụng 01/07/2024 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng 2025 như sau:

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 1:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.960.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 2:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.410.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 3:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 3.860.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

- Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại vùng 4:

+ Mức lương tối thiểu tháng: 3.450.000 đồng/tháng.

+ Mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.

Trong đó: 

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

(Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP).

Dưới đây là danh mục địa bàn cấp xã áp dụng lương tối thiểu vùng sẽ xác định rõ các đơn vị hành chính cấp xã mới được xếp theo vùng nào để làm căn cứ xác định mức lương tối thiểu đang áp dụng.

Tỉnh, thành phố

Địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Lào Cai

-

Phường Cam Đường, Lào Cai và các xã Cốc Sam, Hợp Thành

Phường Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu và các xã Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Gia Phú, Mường Bo, Bản Hồ, Tả Phìn, Tả Van, Sa Pa

Các xã, phường còn lại

Cao Bằng

-

-

Phường Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang

Các xã, phường còn lại

Điện Biên

-

-

Xã Mường Phăng và các phường Điện Biên Phủ, Mường Thanh

Các xã, phường còn lại

Lai Châu

-

-

Phường Tân Phong, Đoàn Kết

Các xã, phường còn lại

Sơn La

-

-

Phường Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh

Các xã, phường còn lại

Tuyên Quang

-

-

Phường Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Trường, Bình Thuận, Hà Giang 1, Hà Giang 2 và xã Ngọc Đường

Các xã, phường còn lại

Lạng Sơn

-

-

Phường Tam Thanh, Lương Văn Tri, Hoàng Văn Thụ, Đồng Kinh

Các xã, phường còn lại

Phú Thọ

-

Xã Hy Cương, yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức, Bình Nguyên, Xuân Lãng, Bình Xuyên, Bình Tuyền, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn, Thịnh Minh và các phường Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Xuân Hòa, Hòa Bình, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Thống Nhất

Xã Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản

Nguyên, Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Thiên, Liên Minh, Tam Nông, Thọ văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên

Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp lý, Sơn Đông, Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù, Tam Dương, Hội Thịnh, Hoàng An, Tam Dương Bắc, Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh

Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành và các phường Phong Châu, Phú thọ, Âu

Cơ.

Các xã, phường còn lại

Quảng Ninh

Các xã, phường còn lại

Phường Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông, Hải Hòa.

Xã Tiên yên, Điền Xá, Đông Ngũ, Hải Lang, Quảng Tân, Đầm Hà, Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức và đặc khu Vân Đồn.

Xã Lương Minh, Kỳ Thượng, Ba Chẽ, Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu và đặc khu Cô Tô

Thành phố Hải Phòng

Các xã, phường còn lại

Đặc khu Bạch Long Vĩ, các phường Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu và các xã Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Hà Nam, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành.

Xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện

-

Hưng Yên

-

Phường Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Mỹ Hào,Đường Hào, Phượng Hồng, Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc và các xã Tân Hưng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh, Như

Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở

Xã Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang, Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh, Thái Thụy, Đông Thụy Anh,

Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Bình, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái

Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải.

Các xã, phường còn lại

Thái Nguyên

-

Xã Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công và các phường Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang

Xã Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc,

An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phong Quang và các phường Đức Xuân, Bắc Kạn.

Các xã, phường còn lại

Bắc Ninh

-

Các xã, phường còn lại

Xã Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung, Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm.

Xã Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên

Sơn, Xa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú,

Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến và các phường Chũ, Phượng Sơn.

Thành phố Hà Nội

Các xã, phường còn lại

Xã Phương Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn, Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn, Đan Phượng.

-

-

Ninh Bình

-

Phường Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Hồng Quang, Mỹ Lộc

Xã Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia

Vân, Gia Trấn, Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung,

Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng, Minh Thân, Hiển Khánh, Vụ Bản, Liên Minh, Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ

Dương, Tân Minh, Phong Doanh, Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh,

Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường, Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang,

Xuân Hồng, Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hửi Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải

Xuân, Hải Thịnh, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao

Bình, Giao Ninh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông và các phường Tâm Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Duy Tiên, Duy Tân,

Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng

Các xã, phường còn lại

Thanh Hóa

-

Phường Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quan, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng, Nguyệt Viên, Sầm Sơn, Quang Trung, Ngọc Sơn, Tân

Dân, Hải Lĩnh, Tĩnh Gia, Đào Duy Từ, Hải Bình, Trúc Lâm, Nghi Sơn và các xã Trường Lâm, Các Sơn, Định Tân, Đồng Tiến, Phú Lệ, Pù Luông.

Phường Nam Sầm Sơn, Bỉm Sơn và các xã Hà Trung,

Tống Sơn, Hà Long, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoằng Sơn,

Hoằng Phú, Hoằng Giang, Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính, Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc,

Yên Ninh, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập, Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Triệu Sơn, Thọ Bình,

Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Thắng Lộc

Các xã, phường còn lại

Nghệ An

-

Xã Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đồng Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều và các phường Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc,

Cửa Lò.

Xã Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân

Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu, Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch

Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Nghĩa Đàn, Nghĩa thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng, Đông Hiếu, Yên Thành Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Gia Lạc, Bình Minh, Đông Thành và các phường Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Thái Hòa, Tây Hiếu.

Các xã, phường còn lại

Hà Tĩnh

-

-

Phường Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập và các xã Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình.

Các xã, phường còn lại

Quảng Trị

-

Phường Đồng Hới, Đồng Thuận, Đồng Sơn

Xã Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Tân Gianh, Trung Thuần,

Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch, Thượng Trạch, Phong Nha, Bắc Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Bố Trạch, nam Trạch, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Tam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân và các phường Đông Hà, Nam Đông Hà, Ba Đồn, Bắc Gianh.

Các xã, phường còn lại

Thành phố Huế

-

Phường Thuận An, Hóa Châu, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân

Các xã, phường còn lại

Xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5

Thành phố Đà Nẵng

-

Phường Hải Châu, Hòa Cường, Thanh Khê, An Khê, An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Xuân, Tam Kỳ, Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch, Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây và các xã Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Đặc khu Hoàng Sa, Tân Hiệp

Phường Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện

Bàn Bắc và các xã Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tây Hồ, Chiên Đàn, Phú Ninh, Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng

Điền, Thăng Phú, Đồng Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước, Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi, Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận,

Các xã, phường còn lại

Quảng Ngãi

-

-

Xã Tịnh Khê, An Phú, Bình Minh, Bình Chương, Bình

Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trường Giang, Ba Gia, Sơn Tịnh, Thọ Phong, Ngọk

Bay, Ia Chim, Đắk Rơ Wa, Đắk Pxi, Đắk Mar, Đắk Ui, Ngọk Réo và các phường

Trương Quang Trọng, Cẩm Thành, Nghĩa Lộ, Kon Tum, Đắk Cấm, Đắk Bla

Các xã, phường còn lại

Đắk Lắk

-

-

Xã Hòa Phú, Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Hòa

Xuân và các phường Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Xuân Đài, Sông Cầu, Thành Nhất, Ea Kao, Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến, Đông Hòa, Hòa Hiệp.

Các xã, phường còn lại

Khánh Hòa

-

Xã Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thái, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trung, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Lương, Vĩnh Phương, Phước Đồng, Cam Thành Nam, Cam Phước Đông, Cam Thịnh Tây, Cam Thịnh Đông, Cam Lập, Cam Bình, Ninh An,

Ninh Bình, Ninh Đông, Ninh Hưng, Ninh Ích, Ninh Lộc, Ninh Phú, Ninh Phụng, Ninh Phước, Ninh Quang, Ninh Sim, Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Tây, Ninh Thân,

Ninh Thọ, Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Xuân và các phường: Ngọc Hiệp, Phương Sài, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, Vạn Thạnh, Lộc Thọ,

Tân Tiến, Phước Hòa, Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, Vĩnh Uyên, Cam

Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam, Cam Phú, Cam Thuận, Cam Linh, Cam Lợi, Cam Lộc, Ba Ngòi.

Xã Đại Lãnh, Vạn Phước, Vạn Long, Vạn Bình, Vạn

Thọ, Vạn Khánh, Vạn Phú, Vạn Lương, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Xuân Sơn, Vạn

Hưng, Diên An, Bình Lộc, Diên Phú, Diên Hòa, Suối Hiệp, Diên Thọ, Diên

Thạnh, Diên Điền, Diên Toàn, Diên Tân, Suối Tiên, Diên Lạc, Diên Phước, Diên

Sơn, Diên Lâm, Xuân Đồng, Suối Cát, Suối Tân, Cam Hòa, Cam Hải Tây, Cam

Hải Đông, Cam Phước Tây, Cam Thành Bắc, Cam Tân, Cam Hiệp Nam, Cam An Bắc, Cam An Nam, Sơn Tân, Cam Hiệp Bắc, Thành Hải, Phước Sơn, Phước Thái,

Phước Hậu, Phước Thuận, Phước Hữu, Phước Hải, Phước Vinh, An Hải, Vĩnh

Hải, Phương Hải, Tân Hải, Xuân Hải, Hộ Hải, Tri Hải, Nhơn Hải, Thanh Hải,

Phước Chiến, Công Hải, Phước Kháng, Lợi Hải, Bắc Sơn, Bắc Phong; các thị

trấn: Vạn Giã, Diên Khánh, Cam Đức, Phước Dân, Khánh Hải và các phường: Đô Vinh, Phước Mỹ, Bảo An, Phủ Hà, Kinh Dinh, Đạo Long, Đài Sơn, Đông Hải,

Mỹ Đông, Văn Hải, Mỹ Hải, Mỹ Bình.

Các xã, phường còn lại

Gia Lai

-

-

Xã Biển Hồ, Giào và các phường Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Pleiku, Hội Phú Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú.

Các xã, phường còn lại

Lâm Đồng

-

Xã Tuyên Quang và các phường Xuân Hương – Đà Lạt, Cam Ly – Đà Lạt, Lâm Viên – Đà Lạt, Xuân Trường – Đà Lạt, Langbiang – Đà Lạt, 1 Bảo Lộc, 2 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B'Lao, Hàm Thắng, Bình Thuận, Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành.

Xã Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng,

Đinh Năng – Lâm Hà, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo

Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Tân Hải, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận

Nam, Tân Lập và các phường La Gi, Phước Hội, Bắc Gia Nghĩa, Nam Giam Nghĩa, Đông Gia Nghĩa.

Các xã, phường còn lại

Thành phố Hồ Chí Minh

Các xã, phường còn lại

xã Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ và các phường Phước Thắng, Bà Rịa, Long Hương, Tam Long.

Xã Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân

Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền và đặc khu Côn Đảo.

-

Đồng Nai

Phường Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Trảng Dài, Hố Nai, Long Hưng, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn, Tân Triều và các xã Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái,

Long Phước, Bình An, Long Thành, An Phước, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất, Xuân Đường,

Xuân Đông, Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc, Trị An, Tân An.

Phường Minh Hưng, Chơn Thành, Đồng Xoài, Bình

Phước và các xã Xuân Quế, Cẩm Mỹ, Sông Ray, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Nha Bích, Tân Quan, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú.

Các xã, phường còn lại

Xã Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia,

Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo

Tây Ninh

Phường Long An, Tân An, Khánh Hậu và các xã An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa, Thạnh

Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên, Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc,

Phước Vĩnh Tây, Tân Lập.

Phường Kiến Tường, Tân Ninh, Bình Minh, Ninh Thạnh, Long Hoa, Hòa Thành, Thanh Điền, Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia

Lộc và các xã Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân

Long, Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu, Hưng

 huận, Phước Chỉ, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Truông Mít.

Các xã, phường còn lại

Xã Hưng Điền, Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Vĩnh Châu,

Tuyên Bình, Vĩnh Hưng, Khánh Hưng, Bình Hòa, Mộc Hóa, Hậu Thạnh, Nhơn

Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh.

An Giang

-

Xã Mỹ Hòa Hưng, Tiên Hải và các phường Long Xuyên,

Bình Đức, Mỹ Thới, Châu Đốc, Vĩnh Tế, Vĩnh Thông, Rạch Giá, Hà Tiên, Tô

Châu, các đặc khu Phú Quốc, Thổ Châu.

Xã Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Châu Phú, Mỹ

Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây, An Châu, Bình Hòa, Cần

Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch,

Tây Phú, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ và các phương Tân Châu, Long Phú, đặc khu Kiên Hải.

Các xã, phường còn lại

Đồng Tháp

-

Phường Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An và các xã Tân Hương, Châu Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh

Kim, Kim Sơn, Bình Trưng.

Phường Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc, Cao Lãnh, Mỹ Ngãi, Mỹ Trà, Sa Đéc và các xã Tân Phú, Tân Phước 1, Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh, Thường Phước, Long Khánh, Long

Phú Thuận, Tân Dương.

Các xã, phường còn lại.

Vĩnh Long

-

Phường Thanh Đức, Long Châu, Phước Hậu, Tân Hạnh,

Tân Ngãi, Bình Minh, Cái Vồn, Đông Thành.

Xã Cái Nhum, Tân Long Hội, Nhơn Phú, Bình Phước,

An Bình, Long Hồ, Phú Quới.

Các xã, phường còn lại.

Thành phố Cần Thơ

-

Phường Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình, Thới

An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Cái Răng, Hưng Phú, Ô Môn, Thới Long,

Phước Thới, Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Sóc Trăng.

Xã Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thanh Quới, Hỏa Lựu, Đông Phước, Thanh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Phú Hữu, Vĩnh Hải, Lai Hòa và các phường Vị Thanh, Vị Tân, Đại Thành, Ngã Bảy, Phú

Lợi, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa, Ngã Năm, Mỹ Quới.

Các xã, phường còn lại.

Cà Mau

-

Xã Vĩnh Thạch, Hiệp Thành, Vĩnh Trạch Đông và các

phường An Xuyên, Lý văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành, Phường 1, Phường 2,

Phường 3, Phường 5, Phường 7, Phường 8, Nhà Mát

Xã U Minh, Nguyễn Phíc, Khánh Lâm, Khánh An,

Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang, Lương Thế Tân, Hưng Mỹ, Cái Nước.

Các xã, phường còn lại.

Trên đây là thông tin về "Mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Đề xuất)?"

Mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Đề xuất)?

Mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Đề xuất)? (Hình từ Internet)

Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt gấp đôi.

Như vậy, nếu công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì bị phạt với số tiền như sau:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra, công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Thời gian thử việc được trả lương ra sao? Trả lương thử việc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được không?

Căn cứ theo Điều 26 Bộ luật Lao Động 2019 quy định về tiền lương thử việc như sau:

Tiền lương thử việc
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Đồng thời, theo Điều 90 Bộ luật Lao Động 2019 về tiền lương quy định:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Theo đó, theo quy định nêu trên thì tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. Đồng thời, mức lương của người lao động phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định.

Như vậy, lương thử việc vẫn có trường hợp và được phép thấp hơn lương tối thiểu vùng nhưng ít nhất cũng phải bằng 85% mức lương của công việc đó cho người lao động..

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành sau sáp nhập 34 tỉnh thành sau sáp nhập Sau sáp nhập Mức lương tối thiểu vùng Người lao động Thấp hơn mức lương tối thiểu vùng Người sử dụng lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...