Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025?
2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025? Người lao động có nghĩa vụ phải bàn giao công việc khi nghỉ việc không?
2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025?
Việc sử dụng 2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025 mang lại nhiều lợi ích quan trọng, giúp đảm bảo tính chuyên nghiệp và minh bạch trong quá trình bàn giao công việc. Trước hết, các mẫu biên bản mới thường được cập nhật theo các quy định pháp luật và chính sách doanh nghiệp, giúp hạn chế rủi ro tranh chấp sau này. Việc tuân thủ đúng các quy định sẽ đảm bảo quá trình bàn giao diễn ra suôn sẻ, không bỏ sót các nội dung quan trọng.
Bên cạnh đó, mẫu biên bản bàn giao mới được thiết kế tối ưu, rõ ràng hơn, giúp ghi nhận đầy đủ các hạng mục cần chuyển giao như tài liệu, thiết bị, dữ liệu và trách nhiệm liên quan. Điều này giúp tránh sai sót hoặc nhầm lẫn trong công việc, đồng thời giúp các bên liên quan nắm bắt thông tin một cách chính xác.
Ngoài ra, việc sử dụng mẫu biên bản mới còn thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong quản lý nhân sự và công việc. Một văn bản bàn giao chỉn chu không chỉ giúp người bàn giao và người nhận dễ dàng tiếp nhận nhiệm vụ mà còn tạo ấn tượng tốt về sự minh bạch và trách nhiệm.
Theo đó, chúng tôi có 2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025 sau đây:
Mẫu 01:
Tải mẫu 01 trong 2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025: Tại đây
Mẫu 02:
Tải mẫu 02 trong 2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025: Tại đây
2 mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Người lao động có nghĩa vụ phải bàn giao công việc khi nghỉ việc không?
Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.
...
Cùng với đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
...
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động
Theo những quy định trên, người lao động không có nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng lao động mà phải tiến hành bàn giao công việc.
Nhưng trong trường hợp, người lao động và người sử dụng lao động ký kết hợp đồng nhưng trong đó có quy định về nghĩa vụ bàn giao công việc thì người lao động phải thực hiện bàn giao công việc như trong hợp đồng lao động.
Nội dung hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
...
Theo đó, hợp đồng lao động chỉ cần có những nội dung cơ bản như họ tên chức danh của người giao kết hợp đồng lao động và người sử dụng lao động. Ngoài ra, còn có những hồ sơ sau:
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, và thông tin giấy tờ tùy thân của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];