Bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức từ ngày 15/6/2025

Bài viết dưới đây sẽ nêu ra bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức từ ngày 15/6/2025 theo Nghị định 92/2025/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 25/4/2025.

Đăng bài: 21:57 19/05/2025

Bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức từ ngày 15/6/2025

Bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức từ ngày 15/6/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 25/04/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 92/2025/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp.

Bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức từ ngày 15/6/2025

Từ ngày 15/6/2025, bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức sẽ thực hiện theo Nghị định 92/2025/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp.

Theo đó, cán bộ công chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hưởng lương theo ngạch, bậc công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được bổ nhiệm làm chuyên gia cao cấp thì thôi đảm nhiệm vị trí việc làm cũ kể từ ngày được bổ nhiệm chuyên gia cao cấp, được xếp lương theo bảng lương chuyên gia cao cấp ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Cụ thể lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức được xếp như sau:

[1] Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở xuống hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Xếp lương vào bậc 1, hệ số lương 8,80 của Bảng lương chuyên gia cao cấp.

[2] Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến 1,25: Xếp lương vào bậc 2, hệ số lương 9,40 của Bảng lương chuyên gia cao cấp.

[3] Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,30 trở lên: Xếp lương vào bậc 3, hệ số lương 10,0 của Bảng lương chuyên gia cao cấp.

Đồng thời mức lương của chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức được tính theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó: Mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Dựa theo nội dung nêu trên, ta có bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức từ ngày 15/6/2025 như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

8,80

20.592.000

Bậc 2

9,40

21.996.000

Bậc 3

10,00

23.400.000

Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm khoản phụ cấp, trợ cấp (nếu có).

Được biết, chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức phải là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm theo Quy định 180-QĐ/TW năm 2024 của Ban Bí thư về chuyên gia cao cấp.

Cơ sở pháp lý: Điều 3 Nghị định 92/2025/NĐ-CP.

Chế độ, chính sách khác đối với chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức từ 15/6/2025

Ngoài nhận các mức lương nêu trên, các chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức còn được hưởng các chế động, chính sách như sau:

- Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở xuống hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.

- Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến 1,25: Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Thứ trưởng.

- Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,30 trở lên: Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Bộ trưởng.

Trường hợp hệ số lương mới thấp hơn tổng hệ số lương cũ (bao gồm hệ số lương theo ngạch, bậc, chức danh cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cũ.

Trường hợp sau khi thôi làm chuyên gia cao cấp, cơ quan có thẩm quyền quản lý bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức vào vị trí việc làm mới thì căn cứ vào bậc lương ở ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đã được hưởng trước khi bổ nhiệm chuyên gia cao cấp và thời gian làm chuyên gia cao cấp để xếp lên bậc lương cao hơn trong ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đó; được hưởng các chế độ phụ cấp lương (nếu có) gắn với vị trí việc làm mới theo quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 3 Nghị định 92/2025/NĐ-CP.

Phạm vi điều chỉnh chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp từ 15/6/2025

Nghị định 92/2025/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp; hướng dẫn việc sử dụng chuyên gia cao cấp là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tại các cơ quan của Đảng và Nhà nước ở trung ương gồm:

- Ban Tổ chức Trung ương.

- Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương.

- Ban Nội chính Trung ương.

- Ban Chính sách, chiến lược Trung ương.

- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

- Văn phòng Trung ương Đảng.

- Văn phòng Chủ tịch nước.

- Văn phòng Chính phủ.

- Văn phòng Quốc hội.

Cơ sở pháp lý: Điều 1 Nghị định 92/2025/NĐ-CP.

- Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Từ khóa: Chuyên gia cao cấp Cán bộ công chức Bảng lương chuyên gia cao cấp Chính sách đối với chuyên gia cao cấp Vị trí việc làm Bảng lương chuyên gia cao cấp là cán bộ công chức

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...