Danh sách 20 câu điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy từ ngày 1 6 2025?

Chi tiết 20 câu điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy từ ngày 1 6 2025, cụ thể ra sao? Tài xế điều khiển xe không có bằng lái bị xử phạt như thế nào?

Đăng bài: 15:25 16/05/2025

Danh sách 20 câu điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy từ ngày 1 6 2025?

Vừa qua ngày 7/5/2025, Bộ Công an đã có Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, căn cứ khoản 1 Điều 35 Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28/2/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế, Cục Cảnh sát giao thông biên soạn, ban hành bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

Theo đó, từ ngày 1/6/2025, mỗi đề thi lý thuyết bằng lái xe máy có 1 câu điểm liệt, nếu trả lời sai câu này thì thí sinh bị đánh rớt. Dưới đây là danh sách 20 câu điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy:

Câu 19. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

1. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ.

2. Rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt trên đường bộ.

3. Cả hai ý trên.

Câu 20. Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ nào dưới đây bị cấm?

1. Không có chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

2. Hết niên hạn sử dụng.

3. Cả hai ý trên.

Câu 21. Tổ chức đua xe được phép thực hiện khi nào?

1. Trên đường phố không có người qua lại.

2. Được người dân ủng hộ.

3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Câu 22. Hành vi đua xe trái phép bị xử lý như thế nào?

1. Chỉ bị nhắc nhở.

2. Tùy theo mức độ của hành vi vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc xử lý hình sự.

Câu 24. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

1. Bị nghiêm cấm.

2. Không bị nghiêm cấm.

3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 26. Theo Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

1. Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.

2. Người được chở trên xe cơ giới.

3. Cả hai ý trên.

Câu 27. Hành vi giao xe ô tô, mô tô cho người nào sau đây tham gia giao thông đường bộ bị nghiêm cấm?

1. Người chưa đủ tuổi theo quy định.

2. Người không có giấy phép lái xe.

3. Người có giấy phép lái xe nhưng đã bị trừ hết 12 điểm.

4. Cả ba ý trên.

Câu 28. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

1. Điều khiển xe cơ giới lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục khi tham gia giao thông trên đường.

2. Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

3. Cả hai ý trên.

Câu 30. Hành vi nào sau đây bị cấm?

1. Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Cản trở người, phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào người, phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.

3. Cả hai ý trên.

Câu 47. Người lái xe được phép vượt xe trên cầu hẹp có một làn đường, đường cong có tầm nhìn bị hạn chế hay không?

1. Được phép vượt khi đường vắng.

2. Không được phép vượt.

3. Được phép vượt khi có việc gấp.

Câu 48. Muốn vượt xe phía trước, người lái xe mô tô phải có tín hiệu như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn?

1. Bấm còi liên tục để xe phía trước biết xe mình xin vượt.

2. Rú ga liên tục để xe phía trước biết xe mình xin vượt.

3. Báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi.

Câu 52. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, hành vi nào sau đây bị cấm?

1. Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác.

2. Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp.

Câu 53. Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào dưới đây?

1. Trên cầu hẹp có một làn đường; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; khi gặp xe ưu tiên.

2. Trên cầu có từ 2 làn xe trở lên.

3. Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.

Câu 63. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

1. Được phép.

2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.

3. Tùy trường hợp.

4. Không được phép.

Câu 64. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào sau đây không được phép?

1. Buông cả hai tay; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.

2. Chở tối đa hai người phía sau khi chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, trẻ em dưới 12 tuổi và người già yếu hoặc người khuyết tật.

Câu 65. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào sau đây không được phép?

1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.

2. Sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.

3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.

4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu 68. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải thực hiện quy định nào dưới đây?

1. Đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

2. Người lái xe phải đội mũ bảo hiểm, người được chở trên xe không nhất thiết phải đội mũ bảo hiểm.

3. Phải đội mũ bảo hiểm nhưng không nhất thiết phải cài quai.

Câu 70. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào dưới đây?

1. Đi xe dàn hàng ngang; buông cả hai tay.

2. Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định.

3. Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.

4. Cả ba ý trên.

Câu 71. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào sau đây?

1. Đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác.

2. Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

3. Cả hai ý trên.

Câu 72. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện hành vi nào sau đây?

1. Đi trên phần đường, làn đường quy định, chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông.

2. Đi xe dàn hàng ngang, đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ.

3. Cả hai ý trên.

Lưu ý: Số thứ tự các câu trích từ bộ 600 câu hỏi.

Xem chi tiết bộ 600 câu hỏi: Tại đây

Trên đây là toàn bộ thông tin về Danh sách 20 câu điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy từ ngày 1 6 2025?

Xem thêm: 

>>>> Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới nhất hiện nay ra sao?

>>>> Lịch thi sát hạch giấy phép lái xe một số tỉnh năm 2025?

Danh sách 20 câu điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy từ ngày 1 6 2025?

Danh sách 20 câu điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy từ ngày 1 6 2025? (Hình từ Internet)

Tài xế điều khiển xe máy không có bằng lái bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 5 và điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực, giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
...
7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực;
...

Như vậy, từ năm 2025 mức phạt đối với tài xế điều khiển xe không có bằng lái xe được quy định như sau:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô.

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba.

Từ khóa: thi lý thuyết bằng lái xe máy 20 câu điểm liệt điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe máy thi lý thuyết bằng lái xe tài xế bằng lái xe

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...