Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới nhất hiện nay ra sao?

Hướng dẫn thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới nhất hiện nay ra sao? Mức phí mua bảo hiểm xe máy bắt buộc mới nhất 2025?

Đăng bài: 20:40 28/04/2025

Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới nhất hiện nay ra sao?

Theo căn cứ  Công văn 691/TCT-DNNCN năm 2023 do Tổng cục Thuế ban hành hướng dẫn về việc triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.

Theo đó, đối tượng được khai lệ phí trước bạ online là ô tô, xe máy mới đăng ký lần đầu, không bao gồm: ô tô vận tải hàng hóa (trừ ô tô pick up, ô tô tải Van), ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của ô tô, xe máy được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; trường hợp được miễn lệ phí trước bạ và thừa kế, quà tặng tài sản là phương tiện.

Dưới đây, thủ tục nộp lệ phí trước bạ online đối với xe máy được quy định như sau:

Bước 1: Người nộp thuế thực hiện:

- Kê khai tờ khai LPTB trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng TTĐT) phân hệ cá nhân (https://canhan.gdt.gov.vn)

- Nhập thông tin về số giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc số khung (đối với xe nhập khẩu); Số seri Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Số giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại, ngày cấp (đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước).

Bước 2: Cổng TTĐT gửi yêu cầu truy vấn sang hệ thống ứng dụng của Bộ Giao thông Vận tải để lấy các thông tin tài sản hiển thị trên tờ khai LPTB theo mẫu 02/LPTB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

>>>TẢI FILE TẠI ĐÂY: Mẫu 02/LPTB

Bước 3: Người nộp thuế đối chiếu thông tin điện tử với thông tin trên hồ sơ giấy.

- Trường hợp khớp đúng, người nộp thuế tiếp tục hoàn thiện việc kê khai các thông tin còn thiếu trên tờ khai và thực hiện theo yêu cầu của Cổng TTĐT để hoàn thành tờ khai, Cổng TTĐT gửi mã xác thực (OTP) đến số điện thoại đã kê khai của người nộp thuế để người nộp thuế hoàn thiện gửi hồ sơ khai LPTB điện tử.

- Trường hợp không khớp đúng người nộp thuế kiểm tra lại thông tin kê khai hoặc liên hệ với Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tiếp nhận hồ sơ khai LPTB ô tô, xe máy để được hướng dẫn.

Bước 4: Cổng TTĐT gửi thông báo về tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC vào địa chỉ thư điện tử đã kê khai của người nộp thuế.

>>>TẢI FILE TẠI ĐÂY: MẪU số 01-1/TB-TĐT

>>>TẢI FILE TẠI ĐÂY: Hướng dẫn thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới nhất hiện nay ra sao?

Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới nhất hiện nay ra sao?

Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới nhất hiện nay ra sao?

Mức phí mua bảo hiểm xe máy bắt buộc mới nhất 2025?

Theo Điều 8 và Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Mô tô 2 bánh

 

1

Dưới 50 cc

55.000

2

Từ 50 cc trở lên

60.000

II

Mô tô 3 bánh

290.000

III

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

 

1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

IV

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

V

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

VI

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

Dựa vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Đồng thời, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm được quy định vào Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
2. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Theo đó, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm được quy định như sau:

- Đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra, mức bồi thường tối đa là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

- Đối với thiệt hại về tài sản:

+ Xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các phương tiện có kết cấu tương tự theo Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra, mức bồi thường tối đa là 50 triệu đồng/vụ tai nạn.

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra, mức bồi thường tối đa là 100 triệu đồng/vụ tai nạn.

8 Lại Thị Ngọc Huyền

Từ khóa: Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy Thủ tục nộp thuế trước bạ thuế trước bạ xe máy bảo hiểm xe máy bắt buộc Bảo hiểm xe máy trách nhiệm bảo hiểm

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...