Hoàn thành xây dựng 100000 căn nhà ở xã hội trong năm 2025?

Hoàn thành xây dựng 100000 căn nhà ở xã hội? Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội? Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

Đăng bài: 10:07 07/03/2025

Hoàn thành xây dựng 100000 căn nhà ở xã hội trong năm 2025?

Theo kế hoạch của Chính phủ, trong Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025, Việt Nam sẽ hoàn thành xây dựng 100.000 căn nhà ở xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân, đặc biệt là những đối tượng có thu nhập thấp, công nhân, và người lao động tại các khu công nghiệp. 

Cụ thể xây dựng nhà ở xã hội trong năm 2025 đối với từng địa phương trên cả nước như sau: 

STT

Địa phương

Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ)

Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030

Chỉ tiêu giao hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

Địa phương

1.062.200

66.755

995.445

100.275

116.347

148.343

172.402

186.917

271.161

1

Hà Nội

56.200

11.334

44.866

4.670

5.420

6.400

6.790

7.370

14.216

2

Hồ Chí Minh

69.700

2.745

66.955

2.874

6.410

9.610

12.820

16.020

19.221

3

Hải Phòng

33.500

5.242

28.258

10.158

3.000

3.000

3.000

3.000

6.100

4

Đà Nẵng

12.800

3.445

9.355

1.500

1.600

1.500

1.500

1.600

1.655

5

Cần Thơ

9.100

2.252

6.848

1.139

1.101

1.194

1.177

1.108

1.129

6

Thừa Thiên Huế

7.700

200

7.500

1.200

1.134

1.197

1.260

1.323

1.386

7

Hà Giang

1.500

0

1.500

0

0

350

360

390

400

8

Cao Bằng

1.500

0

1.500

0

270

285

300

315

330

9

Lào Cai

7.600

0

7.600

1.980

479

889

1.317

1.606

1.329

10

Bắc Kạn

600

0

600

0

0

50

160

184

206

11

Lạng Sơn

3.000

424

2.576

796

320

338

356

475

291

12

Tuyên Quang

1.500

0

1.500

146

244

257

271

284

298

13

Yên Bái

700

0

700

248

80

85

90

95

102

14

Sơn La

4.000

0

4.000

100

150

200

200

200

3.150

15

Phú Thọ

22.200

335

21.865

1.390

3.710

3.915

4.122

4.328

4.400

16

Hưng Yên

42.500

1.002

41.498

1.750

1.356

9.800

10.925

10.190

7.477

17

Bắc Giang

74.900

5.078

69.822

5.243

12.139

12.814

13.488

13.916

12.222

18

Thái Nguyên

24.200

0

24.200

1.084

4.161

4.392

4.623

4.854

5.086

19

Ninh Bình

3.100

0

3.100

100

110

821

820

663

586

20

Hòa Bình

13.900

741

13.159

435

2.291

2.419

2.546

2.673

2.795

21

Nam Định

9.800

0

9.800

1.000

324

1.000

1.504

1.800

4.172

22

Thái Bình

6.000

498

5.502

500

954

1.009

1.060

1.113

866

23

Hải Dương

15.900

619

15.281

536

690

2.874

3.530

3.850

3.801

24

Hà Nam

12.400

964

11.436

3.361

1.500

1.600

1.700

1.700

1.575

25

Vĩnh Phúc

28.300

471

27.829

505

922

1.598

2.397

3.196

19.211

26

Bắc Ninh

72.200

7.020

65.180

10.686

6.000

6.000

13.000

14.500

14.994

27

Quảng Ninh

18.000

412

17.588

2.201

2.770

2.924

3.077

3.231

3.385

28

Điện Biên

1.500

0

1.500

0

270

285

300

315

330

29

Lai Châu

1.500

0

1.500

0

0

0

600

0

900

30

Thanh Hóa

13.700

2.197

11.503

5.249

880

966

1.051

1.136

2.221

31

Nghệ An

28.500

1.675

26.825

1.420

2.030

4.711

4.959

5.685

8.020

32

Hà Tĩnh

3.700

152

3.548

200

488

750

750

960

400

33

Quảng Bình

15.000

0

15.000

300

400

900

900

900

11.600

34

Quảng Trị

9.100

0

9.100

142

1.612

1.702

1.792

1.881

1.971

35

Quảng Nam

19.600

0

19.600

1.176

3.316

3.501

3.685

3.869

4.053

36

Quảng Ngãi

6.300

0

6.300

0

0

0

800

2.000

3.500

37

Khánh Hòa

7.800

3.364

4.436

2.496

381

381

381

381

417

38

Phú Yên

19.600

393

19.207

1.000

500

1.300

2.000

3.000

11.407

39

Kon Tum

2.200

144

2.056

240

140

200

363

500

613

40

Đắk Lắk

18.800

0

18.800

1.255

3.158

3.334

3.509

3.684

3.860

41

Đắk Nông

3.000

0

3.000

108

0

100

200

500

2.092

42

Gia Lai

3.700

0

3.700

0

503

840

1.000

650

707

43

Lâm Đồng

2.200

99

2.101

402

94

210

543

531

321

44

Bình Định

12.900

4.427

8.473

4.132

738

700

913

909

1.081

45

Bình Phước

44.200

350

43.850

1.600

5.033

6.761

7.416

8.977

14.063

46

Bà Rịa - Vũng Tàu

12.500

313

12.187

1.919

1.340

2.365

2.316

2.312

1.935

47

Đồng Nai

22.500

1.660

20.840

2.608

3.000

3.000

3.000

4.000

5.232

48

Bình Thuận

9.800

399

9.401

4.355

841

925

1.009

1.093

1.178

49

Ninh Thuận

6.500

848

5.652

350

722

1.084

1.263

1.359

874

50

Tây Ninh

11.900

2.400

9.500

1.743

721

1.898

2.192

2.092

854

51

Bình Dương

86.900

2.045

84.855

8.247

14.509

15.316

16.122

16.928

13.733

52

Đồng Tháp

6.100

0

6.100

665

483

508

791

983

2.670

53

Long An

71.200

460

70.740

2.000

12.594

13.293

13.993

14.693

14.167

54

Tiền Giang

7.800

203

7.597

809

1.122

1.352

2.000

1.109

1.206

55

An Giang

6.300

1.809

4.491

535

760

760

760

760

916

56

Hậu Giang

1.400

0

1.400

198

280

202

247

172

301

67

Vĩnh Long

5.900

0

5.900

736

930

981

1.033

1.084

1.136

58

Sóc Trăng

6.400

0

6.400

60

516

748

1.150

1.745

2.181

59

Kiên Giang

3.500

990

2.510

450

161

756

698

252

193

60

Bến Tre

4.700

0

4.700

240

700

820

820

820

1.300

61

Bạc Liêu

1.900

0

1.900

338

150

253

253

253

653

62

Cà Mau

2.900

45

2.855

263

340

520

600

600

532

63

Trà Vinh

27.900

0

27.900

1.439

500

400

600

800

24.161

Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 có quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định  tại các điểm a, e và h khoản 1 Điều 127 Luật Nhà ở 2023

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Hoàn thành xây dựng 100 000 căn nhà ở xã hội trong năm 2025?

Hoàn thành xây dựng 100 000 căn nhà ở xã hội trong năm 2025?

Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 79 Luật Nhà ở 2023 có quy định về nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;

- Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;

- Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;

- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;

- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.

 

16 Nguyễn Minh Thư

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

Địa điểm Kinh Doanh: Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM;

Email: info@nhansu.vn

Điện thoại: (028) 3930 2288 - Zalo: 0932170886

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...