Mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025? Có phải đăng ký tạm trú khi ký hợp đồng ở nhờ không?
Tải về mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025? Công dân có phải đăng ký tạm trú khi ký hợp đồng ở nhờ không?
Nội dung chính
Mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025?
Ở nhờ nhà là một hình thức phổ biến được nhiều người sử dụng để có chỗ ở thuận tiện cho việc học tập, làm việc. Dù đang ở nhờ cho cho người khác ở nhờ thì việc lập hợp đồng ở nhờ là vô cùng cần thiết.
Hợp đồng ở nhờ là văn bản được lập theo thỏa thuận của các bên, trong đó nội dung của hợp đồng sẽ quy định về việc một bên cho bên còn lại ở nhờ nhà của mình, hợp đồng cũng sẽ quy định về quyền lợi, nghĩa vụ của các bên cũng như các điều khoản khác có liên quan.
Dưới đây là mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025:
Tải về Mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025:
Ngoài thông tin Mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025? Có phải đăng ký tạm trú khi ký hợp đồng ở nhờ không? thì còn có thể tham khảo thêm các thông tin khác dưới đây:
>>>>>> Mẫu phiếu xuất kho theo Thông tư 200 và Thông tư 133 năm 2025?
>>>>>> Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa mới nhất?
Mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025? Có phải đăng ký tạm trú khi ký hợp đồng ở nhờ không? (Hình từ Internet)
Có phải đăng ký tạm trú khi ký hợp đồng ở nhờ không?
Căn cứ theo Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Đồng thời, căn cứ theo khoản 6 Điều 2 Luật cư trú 2020 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỗ ở hợp pháp là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.
2. Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện
...
6. Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.
...
Theo đó, nếu cá nhân đến ở nhờ nhà người khác thời gian từ 30 ngày trở lên thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú. Trường hợp nếu cá nhân ở nhờ ít hơn 30 ngày thì phải thông báo lưu trú.
Ngoài ra, công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở không được đăng ký theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020 gồm:
- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục đăng ký tạm trú như thế nào?
Căn cứ theo Điều 28 Luật cư trú 2020, thì thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
*Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú;
Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Từ khóa: Hợp đồng ở nhờ Mẫu hợp đồng ở nhờ Đăng ký tạm trú Thủ tục đăng ký tạm trú Mẫu hợp đồng ở nhờ mới nhất 2025 Chỗ ở hợp pháp
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;