Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Vận tải khách du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 884/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/04/2020 |
Ngày có hiệu lực | 16/04/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 16 tháng 4 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 775/TTr- SGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực vận tải khách du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải xây dựng quy trình nội bộ 03 thủ tục hành chính này để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI KHÁCH
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết TTHC |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
- 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô; - 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không |
- Luật Du lịch; - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2017 về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. |
2 |
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
||||
3 |
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
02 ngày làm việc. |
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 16 tháng 4 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 775/TTr- SGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực vận tải khách du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải xây dựng quy trình nội bộ 03 thủ tục hành chính này để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI KHÁCH
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết TTHC |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
- 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô; - 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không |
- Luật Du lịch; - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2017 về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. |
2 |
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
||||
3 |
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
02 ngày làm việc. |
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.
- Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017) ;
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01/01/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương tiện.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch năm 2017;
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .....................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ......................................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................................
Fax: ....................................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./………..
Lĩnh vực kinh doanh: ..........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu.....................(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện |
Số đăng ký |
Sức chở của phương tiện (người) |
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) |
Tổng công suất máy (sức ngựa) |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ..............................................................................................................
2. ..............................................................................................................
3. ..............................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
2. Thủ tục: Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.
- Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017) ;
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01/12/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
+ Biển hiệu hết hạn.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch năm 2017;
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .....................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ......................................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................................
Fax: ....................................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./………..
Lĩnh vực kinh doanh: ..........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu.....................(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
Số TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện |
Số đăng ký |
Sức chở của phương tiện (người) |
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) |
Tổng công suất máy (sức ngựa) |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ..............................................................................................................
2. ..............................................................................................................
3. ..............................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
3. Thủ tục: Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01/12/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
+ Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch năm 2017;
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .....................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ......................................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................................
Fax: ....................................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .......................................................................................
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./………..
Lĩnh vực kinh doanh: ..........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu.....................(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện |
Số đăng ký |
Sức chở của phương tiện (người) |
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) |
Tổng công suất máy (sức ngựa) |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ..............................................................................................................
2. ..............................................................................................................
3. ..............................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |