Quyết định 5769/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực XV do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu | 5769/QĐ-KBNN |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Người ký | Trần Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5769/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 8 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Kiểm tra;
e) Phòng Tài vụ - Quản trị;
g) Phòng Tổ chức - Hành chính;
h) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 29 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 29 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC XV
(Kèm theo Quyết định số 5769/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước đóng trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định./.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5769/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 8 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Kiểm tra;
e) Phòng Tài vụ - Quản trị;
g) Phòng Tổ chức - Hành chính;
h) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 29 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 29 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC XV
(Kèm theo Quyết định số 5769/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước đóng trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định./.
TT |
TT2 |
Phòng chức năng |
Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ |
Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ |
ĐVHC cấp xã mới |
XV |
|
KBNN Khu vực XV |
1. Gia Lai = Bình Định + Gia Lai 2. Quảng Ngãi = Quảng Ngãi + Kon Tum |
||
|
|
|
Bình Định |
|
|
1 |
1 |
Phòng Giao dịch số 1 |
Thị xã An Nhơn Huyện Tuy Phước Huyện Vân Canh |
KBNN An Nhơn |
Phường Bình Định; Phường An Nhơn; Phường An Nhơn Đông; Xã An Nhơn Tây; Phường An Nhơn Nam; Phường An Nhơn Bắc; Xã Tuy Phước; Xã Tuy Phước Đông; Xã Tuy Phước Tây; Xã Tuy Phước Bắc; Xã Vân Canh; Xã Canh Vinh; Xã Canh Liên. |
2 |
2 |
Phòng Giao dịch số 2 |
Huyện Tây Sơn Huyện Vĩnh Thạnh |
KBNN Tây Sơn |
Xã Tây Sơn; Xã Bình Khê; Xã Bình Phú; Xã Bình Hiệp; Xã Bình An; Xã Vĩnh Thạnh; Xã Vĩnh Thịnh; Xã Vĩnh Quang; Xã Vĩnh Sơn. |
3 |
3 |
Phòng Giao dịch số 3 |
Huyện Phù Cát Huyện Phù Mỹ |
KBNN Phù Cát |
Xã Phù Cát; Xã Xuân An; Xã Ngô Mây; Xã Cát Tiến; Xã Đề Gi; Xã Hoà Hội; Xã Hội Sơn; Xã Phù Mỹ; Xã An Lương; Xã Bình Dương; Xã Phù Mỹ Đông; Xã Phù Mỹ Tây; Xã Phù Mỹ Nam; Xã Phù Mỹ Bắc. |
4 |
4 |
Phòng Giao dịch số 4 |
Thị xã Hoài Nhơn Huyện Hoài Ân Huyện An Lão |
KBNN Hoài Nhơn |
Phường Bồng Sơn; Phường Hoài Nhơn; Phường Tam Quan; Phường Hoài Nhơn Đông; Phường Hoài Nhơn Tây; Phường Hoài Nhơn Nam; Phường Hoài Nhơn Bắc; Xã Hoài Ân; Xã Ân Tường; Xã Kim Sơn; Xã Vạn Đức; Xã Ân Hảo; Xã An Hoà; Xã An Lão; Xã An Vinh; Xã An Toàn. |
|
|
|
Gia Lai |
|
|
5 |
1 |
Phòng Giao dịch số 5 |
Thành phố Pleiku |
KBNN Gia Lai |
Phường Pleiku; Phường Hội Phú; Phường Thống Nhất; Phường Diên Hồng; Phường An Phú; Xã Biển Hồ; Xã Gào. |
6 |
2 |
Phòng Giao dịch số 6 |
Huyện Chư Păh |
KBNN Chư Păh |
Xã Ia Ly; Xã Chư Păh; Xã Ia Khươl; Xã Ia Phí. |
7 |
3 |
Phòng Giao dịch số 7 |
Huyện Ia Grai |
KBNN Ia Grai |
Xã Ia Grai; Xã Ia Chia; Xã Ia O; Xã Ia Krái; Xã Ia Hrung. |
8 |
4 |
Phòng Giao dịch số 8 |
Thị xã An Khê Huyện Đak Pơ Huyện Kông Chro |
KBNN An Khê |
Phường An Khê; Phường An Bình; Xã Cửu An; Xã Đak Pơ; Xã Ya Hội; Xã Kông Chro; Xã Ya Ma; Xã Chư Krey; Xã SRó; Xã Đăk Song; Xã Chơ Long. |
9 |
5 |
Phòng Giao dịch số 9 |
Huyện Đak Đoa Huyện Mang Yang |
KBNN Đak Đoa |
Xã Ia Băng; Xã Đak Đoa; Xã Kon Gang; Xã Đak Sơmei; Xã KDang; Xã Mang Yang; Xã HRa; Xã AYun; Xã Lơ Pang; Xã Kon Chiêng. |
10 |
6 |
Phòng Giao dịch số 10 |
Huyện Chư Sê Huyện Chư Pưh |
KBNN Chư Sê |
Xã Chư Sê; Xã Ia Ko; Xã Bờ Ngoong; Xã Ia Bá; Xã Chư Pưh; Xã Ia Le; Xã Ia Hrú. |
11 |
7 |
Phòng Giao dịch số 11 |
Thị xã Ayun Pa Huyện la Pa Huyện Phú Thiện |
KBNN Ayun Pa |
Xã Chư A Thai; Phường Ayun Pa; Xã Phú Thiện; Xã Ia Pa; Xã Ia Hiao; Xã Ia Sao; Xã Ia Rbol; Xã Pờ Tó; Xã Ia Tul. |
12 |
8 |
Phòng Giao dịch số 12 |
Huyện Đức Cơ |
KBNN Đức Cơ |
Xã Đức Cơ; Xã Ia Krêl; Xã Ia Dơk; Xã Ia Nan; Xã Ia Pnôn; Xã Ia Dom. |
13 |
9 |
Phòng Giao dịch số 13 |
Huyện Chư Prông |
KBNN Chư Prông |
Xã Chư Prông; Xã Bàu Cạn; Xã Ia Boòng; Xã Ia Lâu; Xã Ia Pia; Xã Ia Tôr; Xã Ia Púch; Xã Ia Mơ. |
14 |
10 |
Phòng Giao dịch số 14 |
Huyện Krông Pa |
KBNN Krông Pa |
Xã Phú Túc; Xã Ia Rsai; Xã Uar; Xã Ia Dreh. |
15 |
11 |
Phòng Giao dịch số 15 |
Huyện Kbang |
KBNN Kbang |
Xã Kbang; Xã Krong; Xã Đak Rong; Xã Tơ Tung; Xã Kông Bơ La; Xã Sơn Lang. |
|
|
|
Quảng Ngãi |
|
|
16 |
1 |
Phòng Giao dịch số 16 |
Thành phố Quảng Ngãi |
KBNN Quảng Ngãi |
Phường Cẩm Thành; Phường Trương Quang Trọng; Phường Nghĩa Lộ; Xã Tịnh Khê; Xã An Phú |
17 |
2 |
Phòng Giao dịch số 17 |
Huyện Bình Sơn Huyện Trà Bồng Huyện Sơn Tịnh |
KBNN Bình Sơn |
Xã Bình Minh; Xã Bình Chương; Xã Bình Sơn; Xã Vạn Tường; Xã Đông Sơn; Xã Trà Bồng; Xã Đông Trà Bồng; Xã Tây Trà Bồng; Xã Tây Trà; Xã Cà Đam; Xã Thanh Bồng; Xã Sơn Tịnh; Xã Thọ Phong; Xã Trường Giang; Xã Ba Gia. |
18 |
3 |
Phòng Giao dịch số 18 |
Huyện Sơn Hà Huyện Sơn Tây |
KBNN Sơn Hà |
Xã Sơn Hạ; Xã Sơn Linh; Xã Sơn Hà; Xã Sơn Thủy; Xã Sơn Kỳ; Xã Sơn Tây; Xã Sơn Tây Thượng; Xã Sơn Tây Hạ. |
19 |
4 |
Phòng Giao dịch số 19 |
Huyện Tư Nghĩa Huyện Mộ Đức |
KBNN Mộ Đức |
Xã Tư Nghĩa; Xã Vệ Giang; Xã Nghĩa Giang; Xã Trà Giang; Xã Long Phụng; Xã Mỏ Cày; Xã Mộ Đức; Xã Lân Phong. |
20 |
5 |
Phòng Giao dịch số 20 |
Huyện Nghĩa Hành Huyện Minh Long |
KBNN Nghĩa Hành |
Xã Nghĩa Hành; Xã Đình Cương; Xã Thiện Tín; Xã Phước Giang; Xã Minh Long; Xã Sơn Mai. |
21 |
6 |
Phòng Giao dịch số 21 |
Thị xã Đức Phổ Huyện Ba Tơ |
KBNN Đức Phổ |
Phường Trà Câu; Phường Đức Phổ; Phường Sa Huỳnh; Xã Nguyễn Nghiêm; Xã Khánh Cường; Xã Ba Vinh; Xã Ba Động; Xã Ba Vì; Xã Ba Dinh; Xã Ba Tô; Xã Ba Tơ; Xã Ba Xa; Xã Đặng Thùy Trâm. |
22 |
7 |
Phòng Giao dịch số 22 |
Huyện Lý Sơn |
KBNN Lý Sơn |
Đặc khu Lý Sơn. |
|
|
|
Kon Tum |
|
|
23 |
1 |
Phòng Giao dịch số 23 |
Thành phố Kon Tum |
KBNN Kon Tum |
Phường Kon Tum; Phường Đăk Cấm; Phường Đăk Bla; Xã Ngọk Bay; Xã Ia Chim; Xã Đăk Rơ Wa. |
24 |
2 |
Phòng Giao dịch số 24 |
KBNN ĐăkGlei |
|
Xã Xốp; Xã Ngọc Linh; Xã Đăk PLô; Xã Đăk Pék; Xã Đăk Môn; Xã Đăk Long. |
25 |
3 |
Phòng Giao dịch số 25 |
Huyện Ngọc Hồi |
KBNN Ngọc Hồi |
Xã Bờ Y; Xã Sa Loong; Xã Dục Nông. |
26 |
4 |
Phòng Giao dịch số 26 |
Huyện Tu Mơ Rông Huyện ĐăkTô Huyện ĐăkHà |
KBNN ĐăkTô |
Xã Đăk Sao; Xã Đăk Tờ Kan; Xã Tu Mơ Rông; Xã Măng Ri; Xã Ngọk Tụ; Xã Đăk Tô; Xã Kon Đào; Xã Đăk Pxi; Xã Đăk Mar; Xã Đăk Ui; Xã Đăk Hà; Xã Ngọk Réo. |
27 |
5 |
Phòng Giao dịch số 27 |
Huyện KonPlông Huyện Kon Rẫy |
KBNN KonpLông |
Xã Măng Đen; Xã Măng Bút; Xã Kon Plông; Xã Đăk Koi; Xã Kon Braih; Xã Đăk Rve. |
28 |
6 |
Phòng Giao dịch số 28 |
Huyện Sa Thầy |
KBNN Sa Thầy |
Xã Sa Thầy; Xã Sa Bình; Xã Ya Ly; Xã Rờ Kơi; Xã Mô Rai. |
29 |
7 |
Phòng Giao dịch số 29 |
Huyện IaH’Drai |
KBNN IaH’Drai |
Xã Ia Tơi; Xã Ia Đal. |