Quyết định 5761/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực VII do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu | 5761/QĐ-KBNN |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Người ký | Trần Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5761/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 9 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Kiểm tra;
g) Phòng Tài vụ - Quản trị;
h) Phòng Tổ chức - Hành chính;
i) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 15 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 15 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC VII
(Kèm theo Quyết định số 5761/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5761/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 9 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Kiểm tra;
g) Phòng Tài vụ - Quản trị;
h) Phòng Tổ chức - Hành chính;
i) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 15 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 15 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC VII
(Kèm theo Quyết định số 5761/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước đóng trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định./.
TT |
TT2 |
Phòng chức năng |
Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ |
Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ |
ĐVHC cấp xã mới |
VII |
|
KBNN Khu vực VII |
1. Thái Nguyên = Thái Nguyên + Bắc Kạn 2. Cao Bằng |
||
|
|
|
Thái Nguyên |
|
|
1 |
1 |
Phòng Giao dịch số 1 |
Thành phố Phổ Yên Huyện Phú Bình |
KBNN Phú Bình |
Phường Phổ Yên; Phường Vạn Xuân; Phường Trung Thành; Phường Phúc Thuận; Xã Thành Công; Xã Phú Bình; Xã Tân Thành; Xã Điềm Thụy; Xã Kha Sơn; Xã Tân Khánh. |
2 |
2 |
Phòng Giao dịch số 2 |
Huyện Đồng Hỷ Huyện Võ Nhai |
KBNN Đồng Hỷ |
Xã Đồng Hỷ; Xã Quang Sơn; Xã Trại Cau; Xã Nam Hòa; Xã Văn Hán; Xã Văn Lăng; Xã Võ Nhai; Xã Dân Tiến; Xã Nghinh Tường; Xã Thần Sa; Xã La Hiên; Xã Tràng Xá; Xã Sảng Mộc. |
3 |
3 |
Phòng Giao dịch số 3 |
Huyện Định Hóa Huyện Phú Lương Huyện Đại Từ |
KBNN Phú Lương |
Xã Định Hóa; Xã Bình Yên; Xã Trung Hội; Xã Phượng Tiến; Xã Phú Đình; Xã Bình Thành; Xã Kim Phượng; Xã Lam Vỹ; Xã Phú Lương; Xã Vô Tranh; Xã Yên Trạch; Xã Hợp Thành; Xã Đại Từ; Xã Đức Lương; Xã Phú Thịnh; Xã La Bằng; Xã Phú Lạc; Xã An Khánh; Xã Quân Chu; Xã Vạn Phú; Xã Phú Xuyên. |
|
|
|
Bắc Kạn |
|
|
4 |
1 |
Phòng Giao dịch số 4 |
Thành phố Bắc Kạn Huyện Chợ Mới |
KBNN Bắc Kạn |
Phường Bắc Kạn; Phường Đức Xuân; Xã Tân Kỳ; Xã Thanh Mai; Xã Thanh Thịnh; Xã Chợ Mới; Xã Phong Quang. |
5 |
2 |
Phòng Giao dịch số 5 |
Huyện Bạch Thông Huyện Ngân Sơn |
KBNN Bạch Thông |
Xã Phủ Thông; Xã Cẩm Giàng; Xã Vĩnh Thông; Xã Bằng Vân; Xã Ngân Sơn; Xã Nà Phặc; Xã Hiệp Lực; Xã Thượng Quan. |
6 |
3 |
Phòng Giao dịch số 6 |
Huyện Ba Bể Huyện Pác Nặm |
KBNN Ba Bể |
Xã Bằng Thành; Xã Nghiên Loan; Xã Cao Minh; Xã Ba Bể; Xã Chợ Rã; Xã Phúc Lộc; Xã Thượng Minh; Xã Đồng Phúc. |
7 |
4 |
Phòng Giao dịch số 7 |
Huyện Chợ Đồn |
KBNN Chợ Đồn |
Xã Nam Cường; Xã Quảng Bạch; Xã Yên Thịnh; Xã Chợ Đồn; Xã Yên Phong; Xã Nghĩa Tá; Xã Bạch Thông. |
8 |
5 |
Phòng Giao dịch số 8 |
Huyện Na Rì |
KBNN Na Rì |
Xã Văn Lang; Xã Cường Lợi; Xã Na Rì; Xã Trần Phú; Xã Côn Minh; Xã Xuân Dương; Xã Yên Bình. |
|
|
|
Cao Bằng |
|
|
9 |
1 |
Phòng Giao dịch số 9 |
Huyện Hòa An |
KBNN Hoà An |
Xã Nam Tuấn; Xã Hòa An; Xã Bạch Đằng; Xã Nguyễn Huệ. |
10 |
2 |
Phòng Giao dịch số 10 |
Huyện Thạch An |
KBNN Thạch An |
Xã Minh Khai; Xã Canh Tân; Xã Kim Đồng; Xã Thạch An; Xã Đông Khê; Xã Đức Long. |
11 |
3 |
Phòng Giao dịch số 11 |
Huyện Nguyên Bình |
KBNN Nguyên Bình |
Xã Ca Thành; Xã Phan Thanh; Xã Thành Công; Xã Tam Kim; Xã Nguyên Bình; Xã Tĩnh Túc; Xã Minh Tâm. |
12 |
4 |
Phòng Giao dịch số 12 |
Huyện Hà Quảng |
KBNN Hà Quảng |
Xã Thanh Long; Xã Cần Yên; Xã Thông Nông; Xã Trường Hà; Xã Hà Quảng; Xã Lũng Nặm; Xã Tổng Cọt. |
13 |
5 |
Phòng Giao dịch số 13 |
Huyện Trùng Khánh |
KBNN Trùng Khánh |
Xã Quang Hán; Xã Trà Lĩnh; Xã Quang Trung; Xã Đoài Dương; Xã Trùng Khánh; Xã Đàm Thủy; Xã Đình Phong. |
14 |
6 |
Phòng Giao dịch số 14 |
Huyện Quảng Hòa Huyện Hạ Lang |
KBNN Quảng Hoà |
Xã Phục Hòa; Xã Bế Văn Đàn; Xã Độc Lập; Xã Quảng Uyên; Xã Hạnh Phúc; Xã Lý Quốc; Xã Hạ Lang; Xã Vinh Quý; Xã Quang Long. |
15 |
7 |
Phòng Giao dịch số 15 |
Huyện Bảo Lạc Huyện Bảo Lâm |
KBNN Bảo Lạc |
Xã Sơn Lộ; Xã Hưng Đạo; Xã Bảo Lạc; Xã Cốc Pàng; Xã Cô Ba; Xã Khánh Xuân; Xã Xuân Trường; Xã Huy Giáp; Xã Quảng Lâm; Xã Nam Quang; Xã Lý Bôn; Xã Bảo Lâm; Xã Yên Thổ. |