Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 385/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 2020/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 11/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 11/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/ĐUBTC ngày 11/6/2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính và điều chỉnh địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Kho bạc Nhà nước khu vực phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
"3. Giám đốc Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (nếu có) của các Ban thuộc Kho bạc Nhà nước; các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực”.
2. Phụ lục kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 925/QĐ-BTC ngày 04/3/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực.
3. Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn thành việc tổ chức, sắp xếp các Kho bạc Nhà nước khu vực và các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực theo địa bàn quản lý mới trước ngày 01/7/2025.
4. Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11/6/2025 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
||
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
||
1 |
Kho bạc Nhà nước khu vực I |
Hà Nội |
Hà Nội |
Hà Nội |
Hà Nội |
2 |
Kho bạc Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Kho bạc Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
4 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IV |
Hưng Yên, Thái Bình |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
5 |
Kho bạc Nhà nước khu vực V |
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình |
Ninh Bình |
Ninh Bình |
Ninh Bình |
6 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VI |
Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn |
Bắc Giang |
Bắc Ninh, Lạng Sơn |
Bắc Ninh |
7 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VII |
Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên, Cao Bằng |
Thái Nguyên |
8 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VIII |
Tuyên Quang, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình |
Phú Thọ |
Tuyên Quang, Phú Thọ |
Phú Thọ |
9 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IX |
Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu |
Yên Bái |
Lào Cai, Lai Châu |
Lào Cai |
10 |
Kho bạc Nhà nước khu vực X |
Điện Biên, Sơn La |
Điện Biên |
Điện Biên, Sơn La |
Điện Biên |
11 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XI |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Thanh Hóa |
12 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XII |
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
13 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIII |
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam |
Đà Nẵng |
Huế, Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
14 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIV |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Lắk |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa, Đắk Lắk |
Khánh Hòa |
15 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XV |
Gia Lai, Bình Định, Kon Tum, Quảng Ngãi |
Bình Định |
Gia Lai, Quảng Ngãi |
Gia Lai |
16 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVI |
Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Nông |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
17 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVII |
Bình Phước, Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
18 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII |
Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Đồng Tháp |
Long An |
Tây Ninh, Đồng Tháp |
Tây Ninh |
19 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIX |
Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang |
Cần Thơ |
Vĩnh Long, Cần Thơ |
Cần Thơ |
20 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XX |
Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Kiên Giang |
An Giang, Cà Mau |
An Giang |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/ĐUBTC ngày 11/6/2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính và điều chỉnh địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Kho bạc Nhà nước khu vực phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
"3. Giám đốc Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (nếu có) của các Ban thuộc Kho bạc Nhà nước; các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực”.
2. Phụ lục kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 925/QĐ-BTC ngày 04/3/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực.
3. Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn thành việc tổ chức, sắp xếp các Kho bạc Nhà nước khu vực và các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực theo địa bàn quản lý mới trước ngày 01/7/2025.
4. Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11/6/2025 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
||
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
||
1 |
Kho bạc Nhà nước khu vực I |
Hà Nội |
Hà Nội |
Hà Nội |
Hà Nội |
2 |
Kho bạc Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Kho bạc Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
4 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IV |
Hưng Yên, Thái Bình |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
5 |
Kho bạc Nhà nước khu vực V |
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình |
Ninh Bình |
Ninh Bình |
Ninh Bình |
6 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VI |
Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn |
Bắc Giang |
Bắc Ninh, Lạng Sơn |
Bắc Ninh |
7 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VII |
Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên, Cao Bằng |
Thái Nguyên |
8 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VIII |
Tuyên Quang, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình |
Phú Thọ |
Tuyên Quang, Phú Thọ |
Phú Thọ |
9 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IX |
Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu |
Yên Bái |
Lào Cai, Lai Châu |
Lào Cai |
10 |
Kho bạc Nhà nước khu vực X |
Điện Biên, Sơn La |
Điện Biên |
Điện Biên, Sơn La |
Điện Biên |
11 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XI |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Thanh Hóa |
12 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XII |
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
13 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIII |
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam |
Đà Nẵng |
Huế, Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
14 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIV |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Lắk |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa, Đắk Lắk |
Khánh Hòa |
15 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XV |
Gia Lai, Bình Định, Kon Tum, Quảng Ngãi |
Bình Định |
Gia Lai, Quảng Ngãi |
Gia Lai |
16 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVI |
Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Nông |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
17 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVII |
Bình Phước, Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
18 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII |
Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Đồng Tháp |
Long An |
Tây Ninh, Đồng Tháp |
Tây Ninh |
19 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIX |
Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang |
Cần Thơ |
Vĩnh Long, Cần Thơ |
Cần Thơ |
20 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XX |
Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Kiên Giang |
An Giang, Cà Mau |
An Giang |