Thông tư 07: Mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên?

Mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên? Viên chức có thuộc đối tượng của nội dung quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng?

Đăng bài: 20:00 24/05/2025

Thông tư 07: Mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 07/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2025 quy định mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên đối với quỹ tài chính như sau:

Mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách được thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 và khoản 5 Điều 34 Nghị định 44/2025/NĐ-CP, trong đó:

- Mức lương cơ bản của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Chủ tịch Quỹ tài chính tính theo mức lương cơ bản của chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên. Mức lương cơ bản của thành viên Hội đồng quản lý tính theo mức lương cơ bản của chức danh thành viên Hội đồng thành viên.

- Khi xác định mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch thì chỉ tiêu lợi nhuận được thay bằng chỉ tiêu chênh lệch thu chi; chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được thay bằng chỉ tiêu tỷ suất chênh lệch thu chi.

- Mức tiền lương kế hoạch theo khoản 1, khoản 5 Điều 21 và khoản 5 Điều 34 Nghị định 44/2025/NĐ-CP được xác định gắn với chỉ tiêu chênh lệch thu chi và tỷ suất chênh lệch thu chi như sau:

+ Quỹ tài chính có chênh lệch thu chi và tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch không thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương tối đa bằng 1,5 lần mức lương cơ bản.

+ Quỹ tài chính có chênh lệch thu chi kế hoạch không thấp hơn chênh lệch thu chi thực hiện năm trước liền kề và tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối đa được xác định theo công thức sau:

MTLkh = MLcb x

          1,5 x

ROBkh

/

ROBthnt

x 0,7

(1)

Trong đó:

- MTLkh: Mức tiền lương kế hoạch;

- MLcb: Mức lương cơ bản;

- ROBkh: Tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch;

- ROBthnt: Tỷ suất chênh lệch thu chi thực hiện năm trước liền kề.

+ Quỹ tài chính có chênh lệch thu chi kế hoạch thấp hơn thực hiện năm trước liền kề và tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch không thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối đa được xác định theo công thức sau:

MTLkh = MLcb x

          1,5 x

TCkh

/

TCthnt

x 0,7

(2)

Trong đó:

++ MTLkh: Mức tiền lương kế hoạch;

++ MLcb: Mức lương cơ bản;

++ TCkh: Chênh lệch thu chi kế hoạch;

++ TCthnt: Chênh lệch thu chi thực hiện năm trước liền kề.

+ Quỹ tài chính có chênh lệch thu chi và tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch đều thấp hơn thực hiện năm trước liền kề:

Trường hợp tỷ lệ (%) tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch so với tỷ suất chênh lệch thu chi thực hiện năm trước liền kề thấp hơn tỷ lệ (%) chênh lệch thu chi kế hoạch so với chênh lệch thu chi thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối đa được xác định theo công thức (1);

Trường hợp tỷ lệ (%) chênh lệch thu chi kế hoạch so với chênh lệch thu chi thực hiện năm trước liền kề thấp hơn tỷ lệ (%) tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch so với tỷ suất chênh lệch thu chi thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối đa được xác định theo công thức (2).

+ Quỹ tài chính có chênh lệch thu chi hoặc tỷ suất chênh lệch thu chi kế hoạch không thấp hơn thực hiện năm trước liền kề, nhưng mức tiền lương kế hoạch sau khi xác định theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này mà thấp hơn mức tiền lương (bao gồm cả phần tiền lương tăng thêm đối với trường hợp Quỹ tài chính có chênh lệch thu chi thực hiện vượt chênh lệch thu chi kế hoạch) thực hiện năm trước liền kề thì được tính bằng mức tiền lương thực hiện năm trước liền kề. Riêng mức tiền lương thực hiện năm 2024 làm cơ sở so sánh khi xác định mức tiền lương kế hoạch năm 2025 là mức tiền lương từ quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý năm 2024 được xác định theo quy định của pháp luật về lao động, tiền lương và phân phối theo quy chế trả lương của Quỹ tài chính.

+ Mức tiền lương kế hoạch sau khi xác định theo điểm b, c và d khoản 3 Điều 7 Thông tư 07/2025/TT-BNV không thấp hơn 80% mức lương cơ bản.

Căn cứ Điều 11 Thông tư 07/2025/TT-BNV có hiệu lực từ 15 tháng 7 năm 2025 quy định quy định mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên đối với tổ chức tài chính như sau:

Mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên chuyên trách được xác định theo quy định tại Điều 15 Thông tư 003/2025/TT-BLĐTBXH. Khi xác định mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch thì chỉ tiêu lợi nhuận được thay bằng chỉ tiêu chênh lệch thu chi; chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được thay bằng chỉ tiêu tỷ suất chênh lệch thu chi.

>> Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh theo chương trình mới?

>> Chi tiết Bảng lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ năm 2025?

Thông tư 07: Mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên?

Thông tư 07: Mức lương cơ bản, mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên? (Hình từ Internet)

Viên chức có thuộc đối tượng áp dụng của nội dung quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng theo Thông tư 07 không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2025 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Viên chức và người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (sau đây gọi chung là người lao động).
2. Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ tài chính, Tổ chức tài chính (sau đây gọi chung là Ban điều hành); Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc VTV.
...

Như vậy, Viên chức thuộc đối tượng áp dụng của nội dung quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng theo Thông tư 07/2025/TT-BNV.

Từ khóa: Mức lương cơ bản Lương cơ bản Mức tiền lương kế hoạch Lương kế hoạch Thông tư 07 Viên chức Người lao động Thành viên hội đồng Kiểm soát viên

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...