Chi tiết Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá năm 2025?

Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá hiện nay như thế nào? Trong hoạt động khám chữa bệnh, hành vi nào bị nghiêm cấm?

Đăng bài: 07:00 21/05/2025

Chi tiết Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá năm 2025?

Tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính lương công chức khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:

Mức lương thực hiện

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số lương hiện hưởng)

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 73/2024/TT-NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở

...

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

...

Theo đó, hiện nay mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Căn cứ đối tượng áp dụng bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định cách xếp lương của chức danh nghề nghiệp y tá như sau:

- Y tá cao cấp áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Y tá chính áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

- Y tá áp dụng hệ số lương viên chức loại C1, từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63

Như vậy, mức lương của chức danh nghề nghiệp y tá từ 01/7/2024 như sau:

[1] Y tá cao cấp

Hệ số lương

Mức lương (đồng)

2,34

5.475.600

2,67

6.247.800

3,00

7.020.000

3,33

7.792.200

3,66

8.564.400

3,99

9.336.600

4,32

10.108.800

4,65

10.881.000

4,98

11.653.200

[2] Y tá chính

Hệ số lương

Mức lương (đồng)

1,86

4.352.400

2,06

4.820.400

2,26

5.288.400

2,46

5.756.400

2,66

6.224.400

2,86

6.692.400

3,06

7.160.400

3,26

7.628.400

3,46

8.096.400

3,66

8.564.400

3,86

9.032.400

4,06

9.500.400

[3] Y tá

Hệ số lương

Mức lương (đồng)

1,65

3.861.000

1,83

4.282.200

2,01

4.703.400

2,19

5.124.600

2,37

5.545.800

2,55

5.967.000

2,73

6.388.200

2,91

6.809.400

3,09

7.230.600

3,27

7.651.800

3,45

8.073.000

3,63

8.494.200

Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Trên đây là thông tin Chi tiết Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá năm 2025.

Ngoài thông tin Chi tiết Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá năm 2025? thì còn có thể tham khảo thêm các thông tin khác dưới đây:

>>> Chi tiết Bảng phụ cấp chức danh lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương năm 2025?

>>> Nghị quyết 27: Gộp phụ cấp thu hút về cải cách tiền lương đối CBCCVC và LLVT khu vực công?

Chi tiết Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá năm 2025?

Chi tiết Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá năm 2025? (Hình từ Internet)

Trong hoạt động khám chữa bệnh, hành vi nào bị nghiêm cấm?

Theo Điều 7 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023 thì các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:

[1] Xâm phạm quyền của người bệnh.

[2] Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023.

[3] Khám bệnh, chữa bệnh mà không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023.

[4] Khám bệnh, chữa bệnh không đúng phạm vi hành nghề hoặc phạm vi hoạt động được cơ quan có thẩm quyền cho phép, trừ trường hợp cấp cứu hoặc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo huy động, điều động của cơ quan có thẩm quyền khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp.

[5] Hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ngoài thời gian, địa điểm đã đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi là đăng ký hành nghề), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023.

[6] Không tuân thủ quy định về chuyên môn kỹ thuật; áp dụng phương pháp, kỹ thuật chuyên môn, sử dụng thiết bị y tế chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

[7] Kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc chưa được cấp phép lưu hành theo quy định của pháp luật về dược trong khám bệnh, chữa bệnh.

[8] Có hành vi nhũng nhiễu trong khám bệnh, chữa bệnh.

[9] Kê đơn thuốc, chỉ định thực hiện các dịch vụ kỹ thuật, thiết bị y tế, gợi ý chuyển người bệnh tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác hoặc có hành vi khác nhằm trục lợi.

[10] Tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ bệnh án nhằm làm sai lệch thông tin về khám bệnh, chữa bệnh hoặc lập hồ sơ bệnh án giả hoặc lập hồ sơ bệnh án và các giấy tờ khống khác về kết quả khám bệnh, chữa bệnh.

[11] Người hành nghề bán thuốc dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau đây:

- Bác sỹ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền;

- Người có bài thuốc gia truyền bán thuốc theo bài thuốc gia truyền thuộc quyền sở hữu của mình đã được đăng ký.

[12] Sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác, ma túy, thuốc lá tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc trong khi khám bệnh, chữa bệnh.

[13] Sử dụng hình thức mê tín, dị đoan trong khám bệnh, chữa bệnh.

[14] Từ chối tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh khi có thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp theo quyết định huy động, điều động của cơ quan, người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 47 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023.

[15] Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Không có giấy phép hoạt động;

- Đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động;

- Không đúng phạm vi hoạt động chuyên môn cho phép, trừ trường hợp cấp cứu hoặc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định huy động, điều động của cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp.

[16] Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn giấy phép hành nghề hoặc giấy phép hoạt động.

[17] Lợi dụng hình ảnh, tư cách của người hành nghề để phát ngôn, tuyên truyền, khuyến khích người bệnh sử dụng phương pháp khám bệnh, chữa bệnh chưa được công nhận.

[18] Xâm phạm tính mạng, sức khỏa, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người hành nghề và người khác làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc phá hoại, hủy hoại tài sản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

[19] Ngăn cản người bệnh thuộc trường hợp bắt buộc chữa bệnh vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cố ý thực hiện bắt buộc chữa bệnh đối với người không thuộc trường hợp bắt buộc chữa bệnh.

[20] Quảng cáo vượt quá phạm vi hành nghề hoặc vượt quá phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; lợi dụng kiến thức y học để quảng cáo gian dối về khám bệnh, chữa bệnh.

[21] Đăng tải các thông tin mang tính quy kết về trách nhiệm của người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi xảy ra sự cố y khoa mà chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

Từ khóa: Chức danh nghề nghiệp Y tá Bảng lương của chức danh nghề nghiệp Y tá Mức lương cơ sở Hệ số lương Cơ sở khám bệnh Giấy phép hành nghề Cách xếp lương Cách tính lương công chức

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...