Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác?
Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động? Chức danh của giảng viên bao gồm những chức danh? Cơ sở giáo dục đại học có được mời doanh nhân giảng dạy?
Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác?
Dưới đây là thông tin HOU - Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây:
(1) Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2024:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H01; H06 |
22.38 |
2 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
H00; H01; H06 |
19.75 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
32.03 |
4 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01; D04 |
33.19 |
5 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
23.52 |
6 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A00; A01; D01 |
24.91 |
7 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; D01 |
23.48 |
8 |
7340204 |
Bảo hiểm |
A00; A01; D01 |
20.5 |
9 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01 |
23.75 |
10 |
7380101 |
Luật |
C00 |
25.52 |
11 |
7380101 |
Luật |
A00; D01 |
23.77 |
12 |
7380107 |
Luật kinh tế |
C00 |
26.12 |
13 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00; D01 |
24.12 |
14 |
7380108 |
Luật quốc tế |
A00; D01 |
22.99 |
15 |
7380108 |
Luật quốc tế |
C00 |
25.24 |
16 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
B00; A00; D07 |
17 |
17 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D01 |
22.95 |
18 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00; A01; D01 |
22.05 |
19 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; A01; D01 |
22.55 |
20 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
B00; A00; D07 |
17 |
21 |
7580101 |
Kiến trúc |
V00; V01; V02 |
22.5 |
22 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
H00; H01; H06 |
20.45 |
23 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
28.53 |
24 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
D01 |
28.13 |
(2) Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2023:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
A00, A01, D01, C01 |
22.45 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 6.8 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
A00, A01, D01, C01 |
22.1 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 8 |
3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
D01 |
30.53 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 8.4; Thang điểm 40 |
4 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01, D01 |
25.07 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00), Tiếng Anh (A01, D01) từ 7.8 |
5 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00, B00, D07 |
17.25 |
Tốt nghiệp THPT |
6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01, D04 |
32.82 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01), Tiếng Trung (D04) từ 6.6; Thang điểm 40 |
7 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01 |
23.38 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 8.6 |
8 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, D07 |
17.25 |
Tốt nghiệp THPT |
9 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01 |
23.33 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán từ 7.6 |
10 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
23.62 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00), Tiếng Anh (A01,D01) từ 7.6; Thang điểm 40 |
11 |
Luật |
7380107 |
A00, A01, D01 |
22.8 |
Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00, D01) từ 7 |
12 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
31.51 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 7.6; Thang điểm 40 |
13 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
23.43 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán từ 7.6 |
14 |
Luật |
7380101 |
A00, A01, D01 |
22.55 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00, D01) từ 7.6 |
15 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
H00, H01, H06, XDHB |
21 |
học bạ |
16 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
DGNLQGHN |
18.5 |
Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội |
17 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00, B00, D07, XDHB |
21 |
học bạ |
18 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
DGNLQGHN |
17.5 |
Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội |
19 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, D07, XDHB |
21 |
học bạ |
20 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
DGNLQGHN |
17.5 |
Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội |
21 |
Luật |
7380107 |
DGNLQGHN |
17.5 |
Luật kinh tế; Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội |
22 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
H00, H01, H06, XDHB |
21 |
học bạ |
23 |
Luật |
7380101 |
C00 |
23.96 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 8 |
24 |
Luật |
7380107 |
C00 |
24.82 |
Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 8.5 |
25 |
Luật |
7380108 |
A00, D01, C00 |
20.63 |
Tốt nghiệp THPT; CN: Luật quốc tế; Tiêu chí phụ: Toán (A00, D01): 6.8 |
26 |
Luật |
7380108 |
C00 |
23.7 |
Tốt nghiệp THPT; CN: Luật quốc tế; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 7.75 |
27 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
H00, H01, H06 |
19.45 |
Tốt nghiệp THPT; CN: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa; Tiêu chí phụ: Hình họa từ 7.5 |
28 |
Kiến trúc |
7580101 |
V00, V01, V02 |
23 |
Tốt nghiệp THPT |
29 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
D01 |
29.28 |
Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 8 |
Xem chi tiết điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội HOU năm 2020 - 2022: Tại đây
Trên là thông tin HOU Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác.
>> Tổng hợp 5 năm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội - HNUE?
>> Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 HPU2 các năm gần đây?
Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác? (Hình từ Internet)
Chức danh của giảng viên bao gồm những chức danh nào?
Căn cứ Điều 54 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:
Giảng viên
1. Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
2. Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học.
3. Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học ưu tiên tuyển dụng người có trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ưu đãi đội ngũ giáo sư đầu ngành để phát triển các ngành đào tạo.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn và việc bổ nhiệm chức danh giảng viên theo thẩm quyền; tỷ lệ giảng viên cơ hữu tối thiểu của cơ sở giáo dục đại học; quy định tiêu chuẩn giảng viên thực hành, giảng viên của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.
Như vậy, chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư.
Cơ sở giáo dục đại học có được mời doanh nhân giảng dạy không?
Căn cứ Điều 57 Luật Giáo dục đại học 2012 có cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 quy định như sau:
Giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên
1. Giảng viên thỉnh giảng trong cơ sở giáo dục đại học được quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật giáo dục.
Giảng viên thỉnh giảng thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền theo hợp đồng thỉnh giảng được ký giữa hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học với giảng viên thỉnh giảng.
2. Cơ sở giáo dục đại học được mời giảng viên thỉnh giảng, mời báo cáo viên là các chuyên gia, nhà khoa học, doanh nhân, nghệ nhân ở trong nước và nước ngoài.
3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên
Theo đó, cơ sở giáo dục đại học được mời giảng dạy bao gồm: Giảng viên thỉnh giảng, mời báo cáo viên là các chuyên gia, nhà khoa học, doanh nhân, nghệ nhân ở trong nước và nước ngoài.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];