Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác?

Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động? Chức danh của giảng viên bao gồm những chức danh? Cơ sở giáo dục đại học có được mời doanh nhân giảng dạy?

Đăng bài: 22:35 17/04/2025

Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác?

Dưới đây là thông tin HOU - Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây:

(1) Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2024:

 

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7210403

Thiết kế đồ họa

H00; H01; H06

22.38

2

7210404

Thiết kế thời trang

H00; H01; H06

19.75

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

32.03

4

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01; D04

33.19

5

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01

23.52

6

7340122

Thương mại điện tử

A00; A01; D01

24.91

7

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00; A01; D01

23.48

8

7340204

Bảo hiểm

A00; A01; D01

20.5

9

7340301

Kế toán

A00; A01; D01

23.75

10

7380101

Luật

C00

25.52

11

7380101

Luật

A00; D01

23.77

12

7380107

Luật kinh tế

C00

26.12

13

7380107

Luật kinh tế

A00; D01

24.12

14

7380108

Luật quốc tế

A00; D01

22.99

15

7380108

Luật quốc tế

C00

25.24

16

7420201

Công nghệ sinh học

B00; A00; D07

17

17

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; D01

22.95

18

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00; A01; D01

22.05

19

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00; A01; D01

22.55

20

7540101

Công nghệ thực phẩm

B00; A00; D07

17

21

7580101

Kiến trúc

V00; V01; V02

22.5

22

7580108

Thiết kế nội thất

H00; H01; H06

20.45

23

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01

28.53

24

7810201

Quản trị khách sạn

D01

28.13

(2) Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2023:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, A01, D01, C01

22.45

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 6.8

2

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

A00, A01, D01, C01

22.1

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 8

3

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

D01

30.53

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 8.4; Thang điểm 40

4

Thương mại điện tử

7340122

A00, A01, D01

25.07

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00), Tiếng Anh (A01, D01) từ 7.8

5

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, B00, D07

17.25

Tốt nghiệp THPT

6

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01, D04

32.82

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01), Tiếng Trung (D04) từ 6.6; Thang điểm 40

7

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D01

23.38

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 8.6

8

Công nghệ sinh học

7420201

A00, B00, D07

17.25

Tốt nghiệp THPT

9

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01

23.33

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán từ 7.6

10

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01

23.62

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00), Tiếng Anh (A01,D01) từ 7.6; Thang điểm 40

11

Luật

7380107

A00, A01, D01

22.8

Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00, D01) từ 7

12

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

31.51

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 7.6; Thang điểm 40

13

Kế toán

7340301

A00, A01, D01

23.43

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán từ 7.6

14

Luật

7380101

A00, A01, D01

22.55

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00, D01) từ 7.6

15

Thiết kế công nghiệp

7210402

H00, H01, H06, XDHB

21

học bạ

16

Thương mại điện tử

7340122

DGNLQGHN

18.5

Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội

17

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, B00, D07, XDHB

21

học bạ

18

Công nghệ thông tin

7480201

DGNLQGHN

17.5

Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội

19

Công nghệ sinh học

7420201

A00, B00, D07, XDHB

21

học bạ

20

Quản trị kinh doanh

7340101

DGNLQGHN

17.5

Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội

21

Luật

7380107

DGNLQGHN

17.5

Luật kinh tế; Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội

22

Thiết kế công nghiệp

7210402

H00, H01, H06, XDHB

21

học bạ

23

Luật

7380101

C00

23.96

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 8

24

Luật

7380107

C00

24.82

Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 8.5

25

Luật

7380108

A00, D01, C00

20.63

Tốt nghiệp THPT; CN: Luật quốc tế; Tiêu chí phụ: Toán (A00, D01): 6.8

26

Luật

7380108

C00

23.7

Tốt nghiệp THPT; CN: Luật quốc tế; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 7.75

27

Thiết kế công nghiệp

7210402

H00, H01, H06

19.45

Tốt nghiệp THPT; CN: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa; Tiêu chí phụ: Hình họa từ 7.5

28

Kiến trúc

7580101

V00, V01, V02

23

Tốt nghiệp THPT

29

Quản trị khách sạn

7810201

D01

29.28

Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 8

Xem chi tiết điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội HOU năm 2020 - 2022: Tại đây

Trên là thông tin HOU Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác.

>> Tổng hợp 5 năm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội - HNUE?

>>  Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 HPU2 các năm gần đây?

Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác?

Đại học Mở Hà Nội điểm chuẩn biến động các năm gần đây chính xác? (Hình từ Internet)

Chức danh của giảng viên bao gồm những chức danh nào?

Căn cứ Điều 54 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:

Giảng viên
1. Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
2. Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học.
3. Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học ưu tiên tuyển dụng người có trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ưu đãi đội ngũ giáo sư đầu ngành để phát triển các ngành đào tạo.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn và việc bổ nhiệm chức danh giảng viên theo thẩm quyền; tỷ lệ giảng viên cơ hữu tối thiểu của cơ sở giáo dục đại học; quy định tiêu chuẩn giảng viên thực hành, giảng viên của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.

Như vậy, chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư.

Cơ sở giáo dục đại học có được mời doanh nhân giảng dạy không?

Căn cứ Điều 57 Luật Giáo dục đại học 2012 có cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 quy định như sau:

Giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên
1. Giảng viên thỉnh giảng trong cơ sở giáo dục đại học được quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật giáo dục.
Giảng viên thỉnh giảng thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền theo hợp đồng thỉnh giảng được ký giữa hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học với giảng viên thỉnh giảng.
2. Cơ sở giáo dục đại học được mời giảng viên thỉnh giảng, mời báo cáo viên là các chuyên gia, nhà khoa học, doanh nhân, nghệ nhân ở trong nước và nước ngoài.
3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên

Theo đó, cơ sở giáo dục đại học được mời giảng dạy bao gồm: Giảng viên thỉnh giảng, mời báo cáo viên là các chuyên gia, nhà khoa học, doanh nhân, nghệ nhân ở trong nước và nước ngoài.

3 Huỳnh Hữu Trọng

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...