Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động có những nội dung gì?

Bài viết dưới đây sẽ giải đáp nội dung về “Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động có những nội dung gì?” dựa theo quy định hiện hành.

Đăng bài: 09:36 20/05/2025

Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động có những nội dung gì?

Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động có những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động có những nội dung gì?

Theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, hợp đồng cung ứng lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động về điều kiện, quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

Trong đó, hợp đồng cung ứng lao động phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động và có những nội dung sau đây:

- Thời hạn của hợp đồng;

- Số lượng người lao động; ngành, nghề, công việc phải làm; độ tuổi của người lao động;

- Nước tiếp nhận lao động;

- Địa điểm làm việc nếu hợp đồng ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài;

- Điều kiện, môi trường làm việc;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- An toàn, vệ sinh lao động;

- Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động;

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại;

- Chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản;

- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Điều kiện chấm dứt hợp đồng của người lao động trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

- Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có);

- Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;

- Trách nhiệm của các bên khi người lao động gặp rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

- Trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết vấn đề phát sinh đối với người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

- Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;

- Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Lưu ý: Tùy vào từng thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể, nội dung hợp đồng cung ứng lao động sẽ khác nhau, cụ thể:

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc) quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc) và Đông Nam Á quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

- Đối với công việc lao động trên biển quốc tế quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.

Cơ sở pháp lý: Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 và Điều 4 Thông tư 21/2021/TT- BLĐTBXH (sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH).

Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động 2025 bao gồm những gì?

Cụ thể, hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:

- Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;

- Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do; trường hợp cần phải thẩm định ở nước ngoài thì phải thông báo cho doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.

Lưu ý: Doanh nghiệp dịch vụ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động và chỉ được thực hiện sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) có văn bản chấp thuận.

Cơ sở pháp lý: Điều 20 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.

03 hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2025

Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2025 gồm:

- Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.

- Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:

+ Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;

+ Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.

+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

- Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Cơ sở pháp lý: Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.

Từ khóa: Hợp đồng cung ứng lao động Cung ứng lao động Người lao động việt nam Doanh nghiệp Việt Nam Doanh nghiệp dịch vụ

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...