Được tạm hoãn hợp đồng lao động trong trường hợp nào? Người lao động tạm hoãn hợp đồng có được nhận lương không?

Tạm hoãn hợp đồng lao động là gi? Được tạm hoãn hợp đồng lao động trong trường hợp nào? Người lao động tạm hoãn hợp đồng có được nhận lương không?

Đăng bài: 08:43 20/05/2025

Được tạm hoãn hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

Được tạm hoãn hợp đồng lao động trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Tổng quan về tạm hoãn hợp đồng lao động

1. Tạm hoãn hợp đồng lao động là gi?

Hiện nay pháp luật chưa có quy định thế nào là tạm hoãn hợp đồng lao động mà chỉ quy định các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động. Tuy nhiên ta có thể hiểu như sau, tạm hoãn hợp đồng lao động là việc tạm dừng thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động trong một khoảng thời gian nhất định.

Ngoài pháp luật quy định, các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận với nhau về việc tạm hoãn hợp đồng lao động. Hơn nữa, trong thời gian tạm hoãn, hợp đồng lao động không bị hủy bỏ mà chỉ tạm thời dừng lại để chờ điều kiện đảm bảo cho việc tiếp tục thực hiện.

(Lưu ý: Thông tin về tạm hoãn hợp đồng lao động chỉ mang tính chất tham khảo)

2. Người lao động tạm hoãn hợp đồng có được nhận lương không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 theo đó trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Tóm lại, việc nhận lương trong thời gian tạm hoãn hợp đồng hay thời gian tạm hoãn cơ bản vẫn dựa trên ý chí và thỏa thuận của các bên, pháp luật về lao động chỉ đưa ra quy định chung và tôn trọng quyền thỏa thuận của 02 bên.

Được tạm hoãn hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

1. Được tạm hoãn hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019, tạm hoãn hợp đồng lao động bao gồm các trường hợp như sau:

[1] Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

[2] Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

[3] Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

[4] Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;[4] Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

[5] Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

[6] Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

[7] Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Như vậy, luật đã đưa ra 06 trường hợp cụ thể có thể tạm hoãn hợp đồng lao động tuy nhiên các bên vẫn có thể tự thỏa thuận với nhau với tiêu chí đảm bảo nguyên tắc công bằng, bình đẳng và không vi phạm pháp luật.

2. Sau tạm hoãn hợp đồng lao động thì được nhận vào làm?

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019, theo đó trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Tuy nhiên, nếu sau 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mà người lao động vẫn không có mặt tại nơi làm việc thì người sử dụng lao động hoàn toàn có quyền chấm dứt hợp đồng lao động. Nội dung này được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 trừ trường hợp hai bên tự thỏa thuận với nhau về việc tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Từ khóa: Tạm hoãn hợp đồng lao động Hợp đồng lao động Người lao động Tự thỏa thuận Bộ luật Lao động 2019 Nhận lương trong thời gian tạm hoãn hợp đồng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...