Galentine's day là ngày gì? Có ý nghĩa gì? Vào ngày này người lao động có được nghỉ không?
Galentine s day là ngày gì? Ngày này có ý nghĩa gì? Người lao động có được nghỉ vào ngày này không?
Galentine's day là ngày gì? Có ý nghĩa gì?
Galentine's Day là một ngày lễ không chính thức diễn ra vào ngày 13 tháng 2, tức là một ngày trước Valentine’s Day. Ngày này trở nên nổi tiếng nhờ một tập phim trong loạt phim truyền hình Parks and Recreation, trong đó nhân vật Leslie Knope tổ chức một buổi tiệc dành riêng cho các cô gái. Mục đích chính của ngày này là tôn vinh tình bạn giữa phụ nữ.
Ý nghĩa của Galentine's Day rất sâu sắc. Đây là dịp để các cô gái tụ họp, chia sẻ những khoảnh khắc vui vẻ và thể hiện sự trân trọng đối với tình bạn. Ngày này không chỉ đơn thuần là một sự kiện xã hội, mà còn là cơ hội để phụ nữ hỗ trợ và khích lệ nhau trong cuộc sống. Nó mang đến một cái nhìn khác về tình yêu, không chỉ tập trung vào tình yêu lãng mạn mà còn đề cao tình bạn và sự kết nối giữa các cô gái.
Để tổ chức Galentine's Day, các cô gái thường tổ chức những bữa tiệc nhỏ với đồ ăn, thức uống và các hoạt động vui vẻ. Họ có thể trao đổi quà tặng nhỏ để thể hiện tình cảm và sự quan tâm dành cho nhau. Ngoài ra, tham gia các hoạt động ngoài trời như đi dạo, xem phim hoặc tham gia các lớp học chung cũng là những cách tuyệt vời để kỷ niệm ngày này. Galentine's Day thực sự là một dịp đáng nhớ để kết nối và tạo dựng những kỷ niệm đẹp giữa các cô gái!
Thông tin về Galentine s day là ngày gì? Có ý nghĩa gì? mang tính chất tham khảo.
Galentine s day là ngày gì? Có ý nghĩa gì? Vào ngày này người lao động có được nghỉ không? (Hình từ Internet)
Vào ngày Galentine người lao động có được nghỉ không?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Ngoài ra căn cứ tại quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.
Và tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Theo đó, trong những trường hợp nghỉ hưởng nguyên lương theo ngày nghỉ lễ, tết không có trường hợp quy định người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày Galentine 13 tháng 2.
Như vậy, người lao động sẽ không được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày Galentine 13 tháng 2.
Tuy nhiên, người lao động có thể sử dụng ngày nghỉ phép năm của mình để được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày Galentine (trong trường hợp ngày ngày Galentine 13 tháng 2 không phải là ngày nghỉ hằng tuần của người lao động).
Trong trường hợp ngày Galentine 13 tháng 2 rơi vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ làm việc, tuy nhiên sẽ không được hưởng lương.
Bên cạnh đó, nếu ngày Galentine 13 tháng 2 mà rơi vào các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động vẫn sẽ được nghỉ hưởng nguyên lương.
Nếu ngày Galentine không phải là ngày nghỉ hàng tuần của người lao động thì khi đi làm được trả lương ra sao?
Theo đó, ngày Galentine là một ngày bình thường, không phải là ngày nghỉ theo quy định của pháp luật (vì không thuộc trường hợp được nghỉ lễ tết theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019)
Căn cứ tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...
Theo đó, người lao động đi làm vào ngày Galentine 13 2 sẽ được trả lương theo giao kết trong nội dung của hợp đồng lao động.
Ngoài ra trường hợp người lao động làm thêm giờ hoặc làm việc vào ban đêm thì sẽ hưởng lương theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];