Chi tiết bảng lương chuyên gia cao cấp mới nhất 2025?

Bảng lương chuyên gia cao cấp theo hệ số lương chi tiết nhất 2025? Sau bao lâu thì người đang giữ chức danh chuyên gia cao cấp được nâng bậc lương?

Đăng bài: 13:48 28/04/2025

Chi tiết bảng lương chuyên gia cao cấp mới nhất 2025?

Chuyên gia cao cấp là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm theo Quy định số180-QĐ/TW của Ban Bí thư về chuyên gia cao cấp, gồm:

1. Cán bộ, công chức, viên chức.

2. Người đã nghỉ hưu, người làm việc ngoài hệ thống chính trị (người không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị, bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài).

Căn cứ theo Bảng 1 Bảng lương chuyên gia cao cấp ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương của chuyên gia cao cấp như sau:

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Hệ số lương

8,80

9,40

10,00

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Mức lương cơ sở kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 là 2.340.000 đồng/tháng.

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính tiền lương hiện nay như sau:

Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 73/2024/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
(Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)x (Hệ số lương hiện hưởng)
...
 

Do đó, lương của Chuyên gia cao cấp được tính theo công thức sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Như vậy, có được bảng lương của Chuyên gia cao cấp như sau:

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Hệ số lương

8.80

9.40

10.0

Mức lương

20.592.000 đồng/tháng

21.996.000 đồng/tháng

23.400.000 đồng/tháng

Lưu ý: Bảng lương chuyên gia cao cấp trên là mức lương dựa trên lương cơ sở chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Theo Nghị định 92/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 15.6.2025) quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp như sau:

Thứ nhất: Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở xuống hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được hưởng chế độ, chính sách, gồm:

- Xếp lương vào bậc 1, hệ số lương 8,80 của bảng lương chuyên gia cao cấp.

- Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.

Thứ hai: Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến 1,25 được hưởng chế độ, chính sách, gồm:

- Xếp lương vào bậc 2, hệ số lương 9,40 của bảng lương chuyên gia cao cấp.

- Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Thứ trưởng.

Thứ ba: Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,30 trở lên được hưởng chế độ, chính sách, gồm:

- Xếp lương vào bậc 3, hệ số lương 10,0 của bảng lương chuyên gia cao cấp.

- Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh bộ trưởng.

Thứ tư: Trường hợp hệ số lương mới thấp hơn tổng hệ số lương cũ (bao gồm hệ số lương theo ngạch, bậc, chức danh cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cũ.

Thứ năm: Cơ quan sử dụng chuyên gia cao cấp căn cứ hiệu quả công tác của chuyên gia cao cấp và khả năng nguồn lực của cơ quan, có thể thực hiện thêm một số chế độ, chính sách khác (tiền thưởng, điều kiện làm việc...) phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan.

Ngoài bảng lương chuyên gia cao cấp còn có thể tham khảo thêm bảng lương của cấp tá quân đội mới nhất.

Chi tiết bảng lương chuyên gia cao cấp mới nhất 2025?

Chi tiết bảng lương chuyên gia cao cấp mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Sau bao lâu thì người đang giữ chức danh chuyên gia cao cấp được nâng bậc lương?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ nâng bậc lương
1. Thực hiện nâng bậc lương thường xuyên trên cơ sở kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh.
Thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh để xem xét nâng bậc lương thường xuyên quy định như sau:
a) Đối với chức danh chuyên gia cao cấp, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng của bảng lương thì sau 5 năm (đủ 60 tháng) giữ bậc lương trong bảng lương chuyên gia cao cấp được xét nâng lên một bậc lương.
b) Đối với các đối tượng xếp lương theo Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh để xét nâng bậc lương như sau:
b1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của Bảng 2, Bảng 3 và các chức danh xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát: Sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng lên một bậc lương.
b2) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B, loại C của Bảng 2, Bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo Bảng 4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch được xét nâng lên một bậc lương.
c) Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bị bãi nhiệm thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên 1 năm (đủ 12 tháng) so với thời gian quy định.
...

Như vậy, đối với chức danh chuyên gia cao cấp, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng của bảng lương thì sau 5 năm (đủ 60 tháng) giữ bậc lương trong bảng chuyên gia cao cấp thì sẽ được xét nâng lên một bậc lương.

12 Ngô Quang Khánh

Từ khóa: Bảng lương chuyên gia cao cấp chuyên gia cao cấp hệ số lương bảng lương bậc lương mức lương cơ sở nâng bậc lương lương chuyên gia cao cấp

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...