Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 1953: Hướng dẫn trình tự, thời gian giải quyết chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 154

Công văn 1953: Hướng dẫn trình tự, thời gian giải quyết chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 154 như thế nào? Tiền lương hiện hưởng để tính trợ cấp tinh giản biên chế theo Nghị định 154?

Đăng bài: 08:20 12/08/2025

Công văn 1953: Hướng dẫn trình tự, thời gian giải quyết chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 154

Ngày 09/8/2025, Sở Nội vụ đã có Công văn 1953/SNV-TCBC&TCPCP hướng dẫn thực hiện Nghị định 154/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.

Theo đó, Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh đã có hướng dẫn cụ thể về trình tự, thời gian giải quyết chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 154 chi tiết như sau:

(1) Trình tự đề nghị tinh giản biên chế

Bước 1: Lập danh sách các trường hợp tinh giản biên chế

Căn cứ Kế hoạch tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế, Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu công tác tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây viết tắt là Bộ phận tham mưu công tác tinh giản biên chế) lập danh sách số lượng, lý do, chính sách tinh giản, thời điểm đề nghị tinh giản biên chế, dự kiến kinh phí nghỉ tinh giản biên chế đối với các đối tượng thuộc trường hợp tinh giản biên chế, báo cáo cấp trên xem xét.

Bước 2: Tiếp xúc, thông tin cho đối tượng tinh giản biên chế

Đại diện lãnh đạo đơn vị và Bộ phận tham mưu công tác tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng tinh giản biên chế tổ chức tiếp xúc, trao đổi để thông tin, quán triệt cho đối tượng tinh giản biên chế lý do tinh giản biên chế, các thông tin liên quan đến chính sách và nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của từng trường hợp và lập biên bản làm việc để hoàn chỉnh hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị tinh giản biên chế

Trên cơ sở Đơn đề nghị tinh giản biên chế và biên bản làm việc, danh sách do Bộ phận tham mưu công tác tinh giản biên chế đề xuất:

- Các tổ chức đoàn thể (Cấp ủy cơ quan, tổ chức, đơn vị, …) họp đánh giá, cho ý kiến thông qua việc đề nghị tinh giản biên chế đối với từng trường hợp theo danh sách do bộ phận tham mưu trình. Thành phần họp, gồm: Ban lãnh đạo cơ quan, đơn vị chủ trì phối hợp với cấp ủy, tổ chức chính trị - xã hội (nếu cần thiết), người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, đối tượng tinh giản biên chế và những người có liên quan; trong Biên bản phải đảm bảo đầy đủ chữ ký của thành phần họp và đóng dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Sau khi có ý kiến thống nhất của Cấp ủy cơ quan, tổ chức, đơn vị, …; Bộ phận tham mưu tổng hợp hồ sơ liên quan, tham mưu Công văn/Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng tinh giản biên chế ký và gửi về cơ quan chủ quản.

- Cơ quan chủ quản thẩm định, gửi Công văn và hồ sơ đề nghị tinh giản biên chế về Sở Nội vụ, Sở Tài chính và Bảo hiểm xã hội Thành phố theo nội dung hướng dẫn nêu tại Công văn hoặc xử lý hồ sơ theo thẩm quyền đã được ủy quyền.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ đề nghị tinh giản biên chế

- Sở Nội vụ: đại diện Tổ Công tác chủ trì, rà soát, chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và Bảo hiểm xã hội Thành phố thực hiện lấy ý kiến thẩm định Danh sách đề nghị tinh giản biên chế.

- Sở Tài chính: thẩm định dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện việc chi trả chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định.

Bước 5: Trình phê duyệt Danh sách tinh giản biên chế

Sở Nội vụ: đại diện Tổ Công tác tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt Danh sách tinh giản biên chế đối với hồ sơ của đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý và phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

Bước 6: Thực hiện giải quyết tinh giản biên chế

Căn cứ Danh sách tinh giản biên chế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện giải quyết tinh giản biên chế và chi trả chính sách cho từng đối tượng tinh giản biên chế; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho đối tượng hưởng chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định 154/2025/NĐ-CP.

(2) Thời gian thẩm định, giải quyết chế độ chính sách tinh giản biên chế

- Thời gian thẩm định Danh sách tinh giản biên chế

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Tổ Công tác tiến hành thẩm định Danh sách tinh giản biên chế, Sở Nội vụ đại diện Tổ Công tác trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt theo quy định.

Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, Sở Nội vụ có văn bản thông tin đến cơ quan đề xuất để giải trình bổ sung hoặc xử lý theo đúng quy định

- Thời gian thực hiện chốt sổ Bảo hiểm xã hội đối với đối tượng tinh giản biên chế Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bảo hiểm xã hội Thành phố hoàn tất thủ tục chốt sổ Bảo hiểm xã hội theo đúng quy định.

- Thời gian thẩm định và phê duyệt kinh phí tinh giản biên chế Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài chính hoàn tất thủ tục, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, bố trí dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. 

Xem toàn văn tại Công văn 1953/SNV-TCBC&TCPCP Tải về

Công văn 1953: Hướng dẫn trình tự, thời gian giải quyết chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 154

Công văn 1953: Hướng dẫn trình tự, thời gian giải quyết chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 154 (Hình từ Internet)

Tiền lương hiện hưởng để tính trợ cấp tinh giản biên chế theo Nghị định 154 ra sao?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế

1. Tiền lương hiện hưởng để tính trợ cấp là tiền lương tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế, bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận của hợp đồng lao động hoặc mức lương của người quản lý công ty; các khoản phụ cấp lương (gồm: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề) và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương.

Riêng đối với các trường hợp đang nghỉ việc không hưởng lương, nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì tiền lương tháng hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề của tháng trước khi nghỉ việc không hưởng lương, nghỉ hưởng chế độ ốm đau nhưng mức lương cơ sở được tính theo mức lương cơ sở của tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế.

2. Phụ cấp hàng tháng hiện hưởng của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố là phụ cấp của tháng liền kề trước khi nghỉ việc do ngân sách trung ương khoán quỹ phụ cấp để chi trả.

...

Như vậy, tiền lương hiện hưởng để tính trợ cấp tinh giản biên chế là tiền lương tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế, bao gồm:

- Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận của hợp đồng lao động hoặc mức lương của người quản lý công ty;

- Các khoản phụ cấp lương (gồm: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề) và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương.

Lưu ý: Riêng đối với các trường hợp đang nghỉ việc không hưởng lương, nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì tiền lương tháng hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề của tháng trước khi nghỉ việc không hưởng lương, nghỉ hưởng chế độ ốm đau nhưng mức lương cơ sở được tính theo mức lương cơ sở của tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế.

07 nguyên tắc tinh giản biên chế theo Nghị định 154?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 154/2025/NĐ-CP có 07 nguyên tắc tinh giản biên chế như sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện tinh giản biên chế.

- Gắn tinh giản biên chế với sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, phù hợp với cơ chế tự chủ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.

- Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền.

- Đối tượng tinh giản biên chế nếu được bầu cử, tuyển dụng lại vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc bố trí làm người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trong thời gian 60 tháng kể từ ngày thực hiện tinh giản biên chế thì phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp đã nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi trả trợ cấp.

- Đối tượng tinh giản biên chế đủ điều kiện hưởng chính sách quy định tại các văn bản khác nhau của Chính phủ thì chỉ được một chính sách cao nhất.

Xem thêm

Từ khóa: Công văn 1953 Thời gian giải quyết chế độ Chính sách tinh giản biên chế Nghị định 154 Tinh giản biên chế Trợ cấp tinh giản biên chế Tinh giản biên chế theo Nghị định 154 Tiền lương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...