Người lao động được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau nhiều nhất là bao nhiêu ngày?

Người lao động được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau nhiều nhất là bao nhiêu ngày? Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối người lao động bao gồm những giấy tờ gì?

Đăng bài: 20:20 25/05/2025

Người lao động được nghỉ ốm tối đa bao nhiêu ngày trong một năm?

Căn cứ Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 của Luật này. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thời gian mà người lao động phải nghỉ việc theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Như vậy, thời gian tối đa người lao động được nghỉ ốm trong một năm (từ ngày 1/1 đến 31/12) phụ thuộc vào điều kiện làm việc và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, tính theo ngày làm việc (không kể ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hằng tuần), như sau:

Đối với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường:

- Dưới 15 năm đóng BHXH: 30 ngày.

- Từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: 40 ngày.

- Từ đủ 30 năm trở lên: 60 ngày.

Đối với NLĐ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

- Dưới 15 năm đóng BHXH: 40 ngày.

- Từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: 50 ngày.

- Từ đủ 30 năm trở lên: 70 ngày.

Người lao động được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau là bao nhiêu ngày?

Người lao động được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau là bao nhiêu ngày? (Hình ảnh Internet)

Người lao động được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau nhiều nhất là bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 2 Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau
...
2. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định; trường hợp hai bên có ý kiến khác nhau thì người sử dụng lao động quyết định số ngày nghỉ trên cơ sở đề nghị của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
b) 07 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;
c) 05 ngày đối với trường hợp khác.
...

Như vậy, thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau được quy định như sau:

- 10 ngày: Nếu người lao động chưa phục hồi sức khỏe sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày.

- 7 ngày: Nếu người lao động chưa phục hồi sức khỏe sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật.

- 5 ngày: Đối với các trường hợp khác.

Thời gian nghỉ cụ thể do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định. Nếu hai bên có ý kiến khác nhau, người sử dụng lao động quyết định dựa trên đề nghị của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở. Nếu chưa có công đoàn cơ sở, người sử dụng lao động tự quyết định.

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối người lao động bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

- Đối với người lao động điều trị nội trú, hồ sơ gồm bản sao và bản chính của một trong loại giấy tờ sau:

+ Giấy ra viện

+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;

+ Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.

- Đối với người lao động điều trị ngoại trú, hồ sơ gồm bản sao và bản chính của một trong loại giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;

+ Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;

+ Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.

- Đối với người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài: Các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

+ Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

Xem thêm:

Từ khóa: Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe Người lao động được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau Người lao động được nghỉ dưỡng sức Phục hồi sức khỏe Thời gian hưởng chế độ ốm đau Nghỉ dưỡng sức Chế độ ốm đau

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...