Từ 1/7/2025, người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi bị tai nạn trên đường đi từ nhà đến công ty?

Từ 1/7/2025, người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi bị tai nạn trên đường đi từ nhà đến công ty? Thời gian hưởng chế độ ốm đau?

Đăng bài: 10:20 17/01/2025

Từ 1/7/2025, người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi bị tai nạn trên đường đi từ nhà đến công ty?

Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau được quy định tại Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:

Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
b) Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;
đ) Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
e) Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
...

Theo quy định, từ 1/7/2025, người lao động điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý thì được hưởng chế độ ốm đau.

Như vậy, người lao động khi bị tai nạn trên đường đi từ nhà đến công ty thì được hưởng chế độ ốm đau.

>>Xem thêm: Khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp có được hưởng chế độ ốm đau không?

Từ 1/7/2025, người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi bị tai nạn trên đường đi từ nhà đến công ty?

Từ 1/7/2025, người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi bị tai nạn trên đường đi từ nhà đến công ty? Hình từ Internet)

Người lao động được hưởng chế độ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày?

Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động quy định tại Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:

Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

(1) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng:

- 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm;

- 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

- 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

(2) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng:

- 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm;

- 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

- 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Lưu ý: Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau nêu trên mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Lưu ý: Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

>>Xem thêmHồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động điều trị nội trú từ ngày 1/7/2025?

Mức hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị tai nạn trên đường từ nhà đến công ty là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Trợ cấp ốm đau
1. Mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính theo tháng và tính trên căn cứ sau đây:
a) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;
b) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội hoặc tháng tham gia trở lại nếu phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại.
2. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 của Luật này bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật này được tính như sau:
a) Bằng 65% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên;
...

Như vậy, mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động bị tai nạn trên đường từ nhà đến công ty bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Trong đó: Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau:

- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;

- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội hoặc tháng tham gia trở lại nếu phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại.

Lưu ý, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.

6 Nguyễn Phạm Đài Trang

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

20/12/2024

Có được hưởng chế độ ốm đau khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp không? Trường hợp nào không được hưởng chế độ ốm đau? Hưởng trợ cấp ốm đau cần hồ sơ gì?

13/12/2024

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau có cần tới bản tóm tắt hồ sơ bệnh án không? Người lao động được hưởng chế độ ốm đau BHXH khi nào?

17/01/2025

Ngày 24 tháng 1 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm lịch, ngày thứ mấy? Người lao động có được nghỉ hưởng nguyên lương ngày này không? Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nào?

17/01/2025

Tháng 2 năm 2025 có các ngày lễ quan trọng nào? Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong trường hợp nào? Các ngày lễ lớn tại Việt Nam?

17/01/2025

Các nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên? Công việc bị cấm đối với việc sử dụng lao động từ 15 đến 18 tuổi? Mức phạt sử dụng lao động từ 15 đến 18 tuổi làm công việc bị cấm?

17/01/2025

Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch âm dương tháng 2 năm 2025? Tổng hợp ngày nghỉ lễ tết trong năm 2025 của người lao động?

09/01/2025

Mẫu viết thư UPU lần thứ 54 như thế nào? Tiền thưởng cuộc thi viết thư UPU có phải đóng thuế TNCN hay không?

13/01/2025

Cắt tóc vào ngày tốt sẽ mang lại may mắn, thuận lợi trong công việc và cuộc sống. Lịch cắt tóc tháng 1 2025: Ngày tốt để cắt tóc tháng 1 2025 và ngày xấu cần tránh?

16/01/2025

Tại sao VTC lại ngừng phát sóng 13 kênh truyền hình sau 20 năm? Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như thế nào?

11/01/2025

Nghị định 73 quy định cách tính tiền thưởng Tết cho lực lượng vũ trang như thế nào? Làm thế nào để xác định mức thưởng tết âm lịch 2025 cho cán bộ công chức viên chức?

10/01/2025

Mẫu banner thông báo nghỉ Tết Âm lịch 2025 đẹp, ấn tượng nhất? Ngày này người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?

13/01/2025

03 đáp án Cuộc thi Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh Tuần 3 của bảng A B C? Cuộc thi tuổi trẻ học tập làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh năm 2024 - 2025 mang đến cơ hội gì cho các thí sinh?

14/01/2025

Năm 2025, dắt chó chạy theo bằng xe máy có bị phạt không theo Nghị định 168? Người lái xe phải giảm tốc độ khi có vật nuôi đi trên đường?

11/01/2025

Dự báo thời tiết Tết Nguyên đán 2025 miền bắc chi tiết nhất? Người lao động có được tạm ứng tiền lương trước khi nghỉ tết Nguyên Đán 2025 không?

09/01/2025

Chính thức lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên 63 tỉnh thành? Khi nào thì học sinh sẽ được học vượt lớp?

11/01/2025

Vi phạm chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu? Có bị tạm giữ phương tiện đối với hành vi điều khiển xe máy chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước không?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ

Sitemap


© 2025 All Rights Reserved