Cây lương thực bao gồm những loại cây nào? Ứng dụng công nghệ như thế nào trong canh tác cây lương thực để tăng năng suất?

Những loại cây nào là cây lương thực? Kinh doanh cây lương thực không đóng thuế bị phạt hành chính ra sao?

Đăng bài: 15:08 10/03/2025

Cây lương thực bao gồm những loại cây nào?

Cây lương thực bao gồm các loại cây trồng chủ yếu được sử dụng làm thực phẩm chính trong chế độ ăn uống của con người. Chúng thường giàu tinh bột và cung cấp nguồn năng lượng quan trọng. Các nhóm cây lương thực chính bao gồm:

Nhóm cây ngũ cốc (có hàm lượng tinh bột cao, được sử dụng rộng rãi trong chế độ ăn của con người):

- Lúa (lúa nước, lúa cạn)

- Ngô (bắp)

- Lúa mì

- Lúa mạch

- Kê

- Yến mạch

- Cao lương

Nhóm cây củ có tinh bột (được trồng để lấy củ làm lương thực):

- Khoai lang

- Khoai tây

- Sắn (khoai mì)

- Khoai môn

- Khoai sọ

Nhóm cây có hạt giàu tinh bột (được dùng trực tiếp hoặc chế biến làm thực phẩm):

- Đậu xanh

- Đậu nành

- Đậu đỏ

- Đậu đen

Các loại cây lương thực này đóng vai trò quan trọng trong nền nông nghiệp và an ninh lương thực toàn cầu, cung cấp nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho con người.

Lưu ý: Cây lương thực bao gồm những loại cây nào chỉ mang tính tham khảo! 

Cây lương thực bao gồm những loại cây nào? Ứng dụng công nghệ như thế nào trong canh tác cây lương thực để tăng năng suất?

Cây lương thực bao gồm những loại cây nào? Ứng dụng công nghệ như thế nào trong canh tác cây lương thực để tăng năng suất?

Ứng dụng công nghệ như thế nào trong canh tác cây lương thực để tăng năng suất?

Ứng dụng công nghệ trong canh tác cây lương thực giúp nâng cao năng suất, tối ưu hóa chi phí và giảm thiểu rủi ro do thời tiết, dịch bệnh. Dưới đây là những công nghệ quan trọng đang được áp dụng:

Công nghệ cảm biến và IoT trong nông nghiệp

- Cảm biến độ ẩm, dinh dưỡng đất giúp nông dân điều chỉnh lượng nước và phân bón hợp lý.

- Hệ thống IoT kết nối dữ liệu từ đồng ruộng với máy tính hoặc điện thoại, giúp giám sát cây trồng theo thời gian thực.

- Ứng dụng AI phân tích dữ liệu để dự báo sâu bệnh, thời tiết và khuyến nghị biện pháp canh tác phù hợp.

Tự động hóa và robot nông nghiệp

- Máy bay không người lái (drone) được sử dụng để phun thuốc trừ sâu, phân bón chính xác, tiết kiệm chi phí và bảo vệ sức khỏe nông dân.

- Hệ thống tưới tiêu tự động điều chỉnh lượng nước theo nhu cầu thực tế của cây trồng, giảm lãng phí và bảo vệ tài nguyên nước.

- Robot thu hoạch giúp tăng tốc độ thu hoạch, giảm hao hụt và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Công nghệ sinh học và giống cây trồng biến đổi gen

- Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng chống chịu sâu bệnh, hạn hán, giúp tăng năng suất.

- Ứng dụng vi sinh vật cải thiện độ phì nhiêu của đất, tăng cường hấp thụ dinh dưỡng cho cây.

- Kỹ thuật nhân giống in vitro giúp tạo ra giống cây khỏe mạnh, chất lượng cao.

Trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu lớn (Big Data)

- AI giúp phân tích hình ảnh cây trồng để phát hiện bệnh sớm, giúp nông dân có biện pháp xử lý kịp thời.

- Big Data thu thập và phân tích dữ liệu về khí hậu, đất đai, mùa vụ để tối ưu hóa kế hoạch sản xuất.

Canh tác theo mô hình nông nghiệp thông minh

- Mô hình nông nghiệp chính xác (Precision Agriculture) giúp quản lý đồng ruộng chi tiết, nâng cao hiệu quả sản xuất.

- Nhà kính thông minh giúp kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tối ưu điều kiện phát triển của cây trồng.

- Nông nghiệp thẳng đứng (Vertical Farming) giúp trồng cây lương thực trong môi trường đô thị, tiết kiệm diện tích đất và nước.

Nhờ những ứng dụng công nghệ trên, ngành trồng trọt cây lương thực ngày càng hiện đại, giúp nông dân gia tăng lợi nhuận, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh lương thực.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo!

Kinh doanh cây lương thực không đóng thuế bị phạt hành chính ra sao?

Theo Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi trốn thuế:

- Phạt tiền 1 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 4 và khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

+ Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế, trừ hành vi quy định tại Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

+ Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng; lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;

+ Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm;

+ Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;

+ Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế;

+ Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

- Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.

- Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP mà có một tình tiết tăng nặng.

- Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hai tình tiết tăng nặng.

- Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Trường hợp hành vi trốn thuế theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 ,4, 5 Điều này đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

+ Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Lưu ý, các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, đ, e khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

9 Võ Phi

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;