Chi tiết bảng chiều cao cân nặng bé trai bé gái từ 0 - 18 tuổi chuẩn quốc tế WHO năm 2025?
Bảng chiều cao cân nặng bé trai bé gái từ 0 - 18 tuổi chuẩn quốc tế WHO chi tiết nhất năm 2025? Nhân viên y tế có được phép ưu tiên khám bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi?
Chi tiết bảng chiều cao cân nặng bé trai bé gái từ 0 - 18 tuổi chuẩn quốc tế WHO năm 2025?
Để biết được sự phát triển của trẻ có thật sự khoa học và tốt cho trẻ nhỏ, bố mẹ là người cần quan tâm và chú trọng nhiều nhất. Cụ thể:
- Đối với trẻ nhỏ, sự phát triển diễn ra rất nhanh nên việc xác định chiều cao và cân nặng của trẻ phải xác định mỗi tuần.
- Đối với giai đoạn trẻ từ 2 đến 10 tuổi, chiều bao của bé sẽ thường có dấu hiệu tăng trưởng nhiều, bình quân các bé thường cao khoảng 83-87cm.
- Bước đến những năm sau 10 tuổi, chiều cao trung bình các bé phát triển rơi vào khoảng 5-8cm mỗi lần tăng.
- Giai đoạn dậy thì là giai đoạn trẻ phát triển vượt bật nên nhiều cao và cân nặng cần được kiểm soát, tránh béo phì hoặc suy dinh dưỡng gây ra những căn bệnh cho trẻ nhà mình.
Dưới đây là thông tin chi tiết bảng chiều cao cân nặng bé trai bé gái từ 0 - 18 tuổi chuẩn quốc tế WHO năm 2025:
Theo đó, chiều cao cân nặng bé gái từ 0 - 24 tháng tuổi như sau:
Tuổi |
Cân nặng |
Chiều cao |
0 tháng tuổi |
7.3 lb (3.31 kg) |
19.4" (49.2 cm) |
1 tháng tuổi |
9.6 lb (4.35 kg) |
21.2" (53.8 cm) |
2 tháng tuổi |
11.7 lb (5.3 kg) |
22.1" (56.1 cm) |
3 tháng tuổi |
13.3 lb (6.03 kg) |
23.6" (59.9 cm) |
4 tháng tuổi |
14.6 lb (6.62 kg) |
24.5" (62.2 cm) |
5 tháng tuổi |
15.8 lb (7.17 kg) |
25.3" (64.2 cm) |
6 tháng tuổi |
16.6 lb (7.53 kg) |
25.9" (64.1 cm) |
7 tháng tuổi |
17.4 lb (7.9 kg) |
26.5" (67.3 cm) |
8 tháng tuổi |
18.1 lb (8.21 kg) |
27.1" (68.8 cm) |
9 tháng tuổi |
18.8 lb (8.53 kg) |
27.6" (70.1 cm) |
10 tháng tuổi |
19.4 lb (8.8 kg) |
28.2" (71.6 cm) |
11 tháng tuổi |
19.9 lb (9.03 kg) |
28.7" (72.8 cm) |
12 tháng tuổi |
20.4 lb (9.25 kg) |
29.2" (74.1 cm) |
13 tháng tuổi |
21.0 lb (9.53 kg) |
29.2" (74.1 cm) |
14 tháng tuổi |
21.5 lb (9.75 kg) |
30.1" (76.4 cm) |
15 tháng tuổi |
22.0 lb (9.98 kg) |
30.6" (77.7 cm) |
16 tháng tuổi |
22.5 lb (10.2 kg) |
30.9" (78.4 cm) |
17 tháng tuổi |
23.0 lb (10.43 kg) |
31.4" (79.7 cm) |
18 tháng tuổi |
23.4 lb (10.61 kg) |
31.8" (80.7 cm) |
19 tháng tuổi |
23.9 lb (10.84 kg) |
32.2" (81.7 cm) |
20 tháng tuổi |
24.4 lb (11.07 kg) |
32.6" (82.8 cm) |
21 tháng tuổi |
24.9 lb (11.3 kg) |
32.9" (83.5 cm) |
22 tháng tuổi |
25.4 lb (11.52 kg) |
33.4" (84.8 cm) |
23 tháng tuổi |
25.9 lb (11.75 kg) |
33.5" (85.1 cm) |
24 tháng tuổi |
26.5 lb (12.02 kg) |
33.7" (85.5 cm) |
Chiều cao cân nặng bé trai từ 0 - 24 tháng tuổi như sau:
Tuổi |
Cân nặng |
Chiều cao |
0 tháng tuổi |
7.4 lb (3.3 kg) |
19.6" (49.8 cm) |
1 tháng tuổi |
9.8 lb (4.4 kg) |
21.6" (54.8 cm) |
2 tháng tuổi |
12.3 lb (5.58 kg) |
23.0" (58.4 cm) |
3 tháng tuổi |
14.1 lb (6.4 kg) |
24.2" (61.4 cm) |
4 tháng tuổi |
15.4 lb (7 kg) |
25.2" (64 cm) |
5 tháng tuổi |
16.6 lb (7.53 kg) |
26.0" (66 cm) |
6 tháng tuổi |
17.5 lb (7.94 kg) |
26.6" (67.5 cm) |
7 tháng tuổi |
18.3 lb (8.3 kg) |
27.2" (69 cm) |
8 tháng tuổi |
19.0 lb (8.62 kg) |
27.8" (70.6 cm) |
9 tháng tuổi |
19.6 lb (8.9 kg) |
28.3" (71.8 cm) |
10 tháng tuổi |
20.1 lb (9.12 kg) |
28.8" (73.1 cm) |
11 tháng tuổi |
20.8 lb (9.43 kg) |
29.3" (74.4 cm) |
12 tháng tuổi |
21.3 lb (9.66 kg) |
29.8" (75.7 cm) |
13 tháng tuổi |
21.8 lb (9.89 kg) |
30.3" (76.9 cm) |
14 tháng tuổi |
22.3 lb (10.12 kg) |
30.7" (77.9 cm) |
15 tháng tuổi |
22.7 lb (10.3 kg) |
31.2" (79.2 cm) |
16 tháng tuổi |
23.2 lb (10.52 kg) |
31.6" (80.2 cm) |
17 tháng tuổi |
23.7 lb (10.75 kg) |
32.0" (81.2 cm) |
18 tháng tuổi |
24.1 lb (10.93 kg) |
32.4" (82.2 cm) |
19 tháng tuổi |
24.6 lb (11.16 kg) |
32.8" (83.3 cm) |
20 tháng tuổi |
25.0 lb (11.34 kg) |
33.1" (84 cm) |
21 tháng tuổi |
25.5 lb (11.57 kg) |
33.5" (85 cm) |
22 tháng tuổi |
25.9 lb (11.75 kg) |
33.9" (86.1 cm) |
23 tháng tuổi |
26.3 lb (11.93 kg) |
34.2" (86.8 cm) |
24 tháng tuổi |
27.5 lb (12.47 kg) |
34.2" (86.8 cm) |
Theo đó, chiều cao cân nặng của bé gái từ 2 đến 10 tuổi:
Tuổi |
Cân nặng |
Chiều cao |
2 tuổi |
26.5 lb (12.02 kg) |
33.7" (85.5 cm) |
3 tuổi |
31.5 lb (14.29 kg) |
37.0" (94 cm) |
4 tuổi |
34.0 lb (15.42 kg) |
39.5" (100.3 cm) |
5 tuổi |
39.5 lb (17.92 kg) |
42.5" (107.9 cm) |
6 tuổi |
44.0 lb (19.96 kg) |
45.5" (115.5 cm) |
7 tuổi |
49.5 lb (22.45 kg) |
47.7" (121.1 cm) |
8 tuổi |
57.0 lb (25.85 kg) |
50.5" (128.2 cm) |
9 tuổi |
62.0 lb (28.12 kg) |
52.5" (133.3 cm) |
10 tuổi |
70.5 lb (31.98 kg) |
54.5" (138.4 cm) |
Chiều cao của bé trai từ 2 đến 10 tuổi:
Tuổi |
Cân nặng |
Chiều cao |
2 tuổi |
27.5 lb (12.47 kg) |
34.2" (86.8 cm) |
3 tuổi |
31.0 lb (14.06 kg) |
37.5" (95.2 cm) |
4 tuổi |
36.0 lb (16.33 kg) |
40.3" (102.3 cm) |
5 tuổi |
40.5 lb (18.37 kg) |
43.0" (109.2 cm) |
6 tuổi |
45.5 lb (20.64 kg) |
45.5" (115.5 cm) |
7 tuổi |
50.5 lb (22.9 kg) |
48.0" (121.9 cm) |
8 tuổi |
56.5 lb (25.63 kg) |
50.4" (128 cm) |
9 tuổi |
63.0 lb (28.58 kg) |
52.5" (133.3 cm) |
10 tuổi |
70.5 lb (32 kg) |
54.5" (138.4 cm) |
Theo đó, bảng chiều cao cân nặng cân đối của nữ giới:
Tuổi |
Cân nặng |
Chiều cao |
11 tuổi |
81.5 lb (36.97 kg) |
56.7" (144 cm) |
12 tuổi |
91.5 lb (41.5 kg) |
59.0" (149.8 cm) |
13 tuổi |
101.0 lb (45.81 kg) |
61.7" (156.7 cm) |
14 tuổi |
105.0 lb (47.63 kg) |
62.5" (158.7 cm) |
15 tuổi |
115.0 lb (52.16 kg) |
62.9" (159.7 cm) |
16 tuổi |
118.0 lb (53.52 kg) |
64.0" (162.5 cm) |
17 tuổi |
120.0 lb (54.43 kg) |
64.0" (162.5 cm) |
18 tuổi |
125.0 lb (56.7 kg) |
64.2" (163 cm) |
19 tuổi |
126.0 lb (57.15 kg) |
64.2" (163 cm) |
20 tuổi |
128.0 lb (58.06 kg) |
64.3" (163.3 cm) |
Bảng chiều cao cân nặng cân đối của nam giới:
Tuổi |
Cân nặng |
Chiều cao |
11 tuổi |
78.5 lb (35.6 kg) |
56.5" (143.5 cm) |
12 tuổi |
88.0 lb (39.92 kg) |
58.7" (149.1 cm) |
13 tuổi |
100.0 lb (45.36 kg) |
61.5" (156.2 cm) |
14 tuổi |
112.0 lb (50.8 kg) |
64.5" (163.8 cm) |
15 tuổi |
123.5 lb (56.02 kg) |
67.0" (170.1 cm) |
16 tuổi |
134.0 lb (60.78 kg) |
68.3" (173.4 cm) |
17 tuổi |
142.0 lb (64.41 kg) |
69.0" (175.2 cm) |
18 tuổi |
147.5 lb (66.9 kg) |
69.2" (175.7 cm) |
19 tuổi |
152.0 lb (68.95 kg) |
69.5" (176.5 cm) |
20 tuổi |
155.0 lb (70.3 kg) |
69.7" (177 cm) |
Lưu ý: Bảng chiều cao cân nặng được xác định theo hướng chiều cao cân nặng mang tính phù hợp nên chiều cao và cân nặng được xác định tùy thuộc vào mức độ phát triển của trẻ.
Trên là thông tin chi tiết bảng chiều cao cân nặng bé trai bé gái từ 0 - 18 tuổi chuẩn quốc tế WHO năm 2025.
>> Lịch tiêm chủng cho trẻ từ 0 đến 8 tuổi?
>> Bộ Y tế cảnh báo 02 thực phẩm cho trẻ em bị nghi là giả?
Chi tiết bảng chiều cao cân nặng bé trai bé gái từ 0 - 18 tuổi chuẩn quốc tế WHO năm 2025? (Hình từ Internet)
Nhân viên y tế có được phép ưu tiên khám bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không?
Căn cứ Điều 3 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định nhân viên y tế có được phép ưu tiên khám bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi như sau:
Nguyên tắc trong khám bệnh, chữa bệnh
1. Tôn trọng, bảo vệ, đối xử bình đẳng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh.
2. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp người bệnh trong tình trạng cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, phụ nữ có thai, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người từ đủ 75 tuổi trở lên, người có công với cách mạng phù hợp với đặc thù của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Tôn trọng, hợp tác, bảo vệ người hành nghề, người khác đang thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Thực hiện kịp thời và tuân thủ quy định về chuyên môn kỹ thuật.
5. Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
6. Bình đẳng, công bằng giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, nhân viên y tế phải ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp người bệnh trong tình trạng cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người từ đủ 75 tuổi trở lên, người có công với cách mạng phù hợp với đặc thù của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Từ khóa: bảng chiều cao cân nặng bảng chiều cao cân nặng bé trai bé gái chiều cao cân nặng cân đối ưu tiên khám bệnh cho trẻ em trẻ em dưới 6 tuổi Nguyên tắc trong khám bệnh
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;