Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho kế toán doanh nghiệp?
Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho kế toán doanh nghiệp? Cách lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200?
Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho kế toán doanh nghiệp?
Hiện nay, Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội dành cho mọi loại hình doanh nghiệp là Mẫu 11- LĐTL theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC .
Với Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386). Cụ thể, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội dành có dạng như sau:
Trong đó,
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
[2] Là tháng, năm thực hiện phân bổ tiền lương và bảo hiễm xã hội
[3] Kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... để tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng và tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
[4] Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn (theo quy định hiện hành) và tổng số tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng để tính ra số tiền phải trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
[5] Kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... để tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng và tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi có TK 335 hoặc Có TK 334.
[6] Số thứ tự các đối tượng sử dụng để phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Cột A).
>> Tải về Mẫu 11- LĐTL - Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200
Ngoài ra, Mẫu 11-LĐTL - Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội còn được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023.
- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
>> Tải về Mẫu 11- LĐTL - Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133.
Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho kế toán doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Cách lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200?
Theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 của Thông tư 200/2014/TT-BTC và Phụ lục 3 của Thông tư 133/2016/TT-BTC thì phương pháp lập và trách nhiệm lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội như sau:
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ này gồm: Có các cột dọc ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382,3383,3384, 3386), các dòng ngang phản ánh tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính cho các đối tượng sử dụng lao động.
- Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, bảo hiểm y tế, BHTN, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê, Nhật ký- Chứng từ và các sổ kế toán có liên quan tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Từ khóa: Bảng phân bổ tiền lương Mẫu bảng phân bổ tiền lương Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Phân bổ tiền lương Cách lập bảng phân bổ tiền lương Cách lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Thông tư 200 Bảo hiểm xã hội
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;