Quyết định 2672/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
| Số hiệu | 2672/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 11/12/2018 |
| Ngày có hiệu lực | 11/12/2018 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
| Người ký | Lê Quang Trung |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2672/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT, ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 166/TTr-SNN&PTNT, ngày 03/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 (Mười sáu) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Bãi bỏ 06 (Sáu) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi đã được công bố tại Quyết định số 427/QĐ-UBND, ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2672/QĐ-UBND, ngày 11 /12/2018 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI |
|
|
1 |
Cấp giấy phép cho các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
2 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp của UBND tỉnh |
|
3 |
Cấp giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
4 |
Cấp giấy phép cho hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
5 |
Cấp giấy phép cho hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ |
|
6 |
Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
7 |
Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
8 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
9 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp của UBND tỉnh |
|
10 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm và hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
11 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
12 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nuôi trồng thủy sản, nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
13 |
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trường hợp giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. |
|
14 |
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trường hợp giấy phép thay đổi tên chủ do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. |
|
15 |
Phê duyệt quy trình, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
16 |
Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2672/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT, ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 166/TTr-SNN&PTNT, ngày 03/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 (Mười sáu) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Bãi bỏ 06 (Sáu) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi đã được công bố tại Quyết định số 427/QĐ-UBND, ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2672/QĐ-UBND, ngày 11 /12/2018 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI |
|
|
1 |
Cấp giấy phép cho các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
2 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp của UBND tỉnh |
|
3 |
Cấp giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
4 |
Cấp giấy phép cho hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
5 |
Cấp giấy phép cho hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ |
|
6 |
Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
7 |
Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
8 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
9 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp của UBND tỉnh |
|
10 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm và hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
11 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
12 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nuôi trồng thủy sản, nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
|
13 |
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trường hợp giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. |
|
14 |
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trường hợp giấy phép thay đổi tên chủ do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. |
|
15 |
Phê duyệt quy trình, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
16 |
Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI |
|||
|
1 |
|
Cấp giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
|
2 |
|
Cấp giấy phép cho hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trừ các trường hợp sau: a) Các loại xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật; b) Xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; c) Xe cơ giới đi qua công trình thủy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có trọng tải, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi. |
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
|
3 |
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại khoản 2, 3, 5, 6, 7, 8 Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
|
4 |
|
Cấp giấy phép cho các hoạt động xây dựng kho, bến bãi, bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng thủy sản; chôn phế thải, chất thải. |
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
|
5 |
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm. |
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
|
6 |
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm. |
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP;
- Bản vẽ thiết kế thi công;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 15 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 02 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (thời hạn tối đa là 05 năm).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .......................................................................................
- Nội dung: ……........................................................................................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động .............................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ……………………………………….. thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP;
- Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
- Bản vẽ thiết kế thi công, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;
- Kết quả phân tích chất lượng nước của công trình thủy lợi tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
- Đề án xả nước thải vào công trình thủy lợi đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
- Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 18 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 02 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 09 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (thời hạn tối đa là 05 năm).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .......................................................................................
- Nội dung: ……........................................................................................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động .............................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ……………………………………….. thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
3. Cấp giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 03 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (thời hạn tối đa là 05 năm).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .......................................................................................
- Nội dung: ……........................................................................................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động .............................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ……………………………………….. thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP;
- Dự án đầu tư được phê duyệt;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 08 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (thời hạn tối đa là 05 năm).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .......................................................................................
- Nội dung: ……........................................................................................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động .............................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ……………………………………….. thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 03 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 02 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (thời hạn tối đa là 05 năm).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .......................................................................................
- Nội dung: ……........................................................................................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động .............................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ……………………………………….. thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
6. Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 08 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (thời hạn tối đa là 05 năm).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .......................................................................................
- Nội dung: ……........................................................................................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động .............................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ……………………………………….. thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP;
- Bản sao hộ chiếu nổ mìn;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 08 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (thời hạn tối đa là 05 năm).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .......................................................................................
- Nội dung: ……........................................................................................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động .............................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ……………………………………….. thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP;
- Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung (đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 08 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời gian gia hạn giấy phép phụ thuộc vào tính chất của từng hoạt động và mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng Điều chỉnh nội dung giấy phép: ......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .............................. Số Fax: ..................................................
Đang tiến hành các hoạt động ………………………………………… trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số ........ ngày... tháng... năm... do ………………………………………….. (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ …………………… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho …………………………………………………… (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc Điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc Điều chỉnh nội dung: ..................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................................
- Nội dung: .....................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho ………………………………………………. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc Điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP;
- Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo phân tích chất lượng nước thải (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 08 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời gian gia hạn giấy phép phụ thuộc vào tính chất của từng hoạt động và mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng Điều chỉnh nội dung giấy phép: ......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .............................. Số Fax: ..................................................
Đang tiến hành các hoạt động ………………………………………… trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số ........ ngày... tháng... năm... do ………………………………………….. (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ …………………… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho …………………………………………………… (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc Điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc Điều chỉnh nội dung: ..................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................................
- Nội dung: .....................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho ………………………………………………. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc Điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP;
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 02 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 02 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 1/2 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời gian gia hạn giấy phép phụ thuộc vào tính chất của từng hoạt động và mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng Điều chỉnh nội dung giấy phép: ......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .............................. Số Fax: ..................................................
Đang tiến hành các hoạt động ………………………………………… trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số ........ ngày... tháng... năm... do ………………………………………….. (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ …………………… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho …………………………………………………… (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc Điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc Điều chỉnh nội dung: ..................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................................
- Nội dung: .....................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho ………………………………………………. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc Điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP;
- Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung (đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 03 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời gian gia hạn giấy phép phụ thuộc vào tính chất của từng hoạt động và mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng Điều chỉnh nội dung giấy phép: ......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .............................. Số Fax: ..................................................
Đang tiến hành các hoạt động ………………………………………… trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số ........ ngày... tháng... năm... do ………………………………………….. (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ …………………… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho …………………………………………………… (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc Điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc Điều chỉnh nội dung: ..................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................................
- Nội dung: .....................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho ………………………………………………. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc Điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP;
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 05 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 03 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời gian gia hạn giấy phép phụ thuộc vào tính chất của từng hoạt động và mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng Điều chỉnh nội dung giấy phép: ......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .............................. Số Fax: ..................................................
Đang tiến hành các hoạt động ………………………………………… trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số ........ ngày... tháng... năm... do ………………………………………….. (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ …………………… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho …………………………………………………… (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc Điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc Điều chỉnh nội dung: ..................
…………………………………………………………………………………….
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................................
- Nội dung: .....................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho ………………………………………………. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc Điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi thẩm định điều kiện.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 1/2 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời hạn ghi trong giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép đã cấp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi thẩm định điều kiện.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc thay đổi tên chủ giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi thực hiện thẩm định hồ sơ và hoàn tất thủ tục trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh cấp giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp giấy phép và gửi về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 01 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 1/2 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời hạn ghi trong giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép đã cấp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành theo mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT;
- Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT;
- Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các tổ chức thủy lợi cơ sở, tổ chức khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, đơn vị liên quan;
- Bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy và 01 bản điện tử.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Đối với công trình thủy lợi lớn:
+ Chi cục Thủy lợi 13 ngày làm việc (thẩm định hồ sơ cơ bản, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi);
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1,5 ngày làm việc (trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi);
+ UBND tỉnh 08 ngày làm việc (ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi);
+ Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định 07 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 1/2 ngày làm việc.
* Đối với công trình thủy lợi vừa:
+ Chi cục Thủy lợi 20 ngày làm việc (thẩm định hồ sơ, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi);
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 ngày làm việc (trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi);
+ UBND tỉnh 07 ngày làm việc (ký phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi);
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
b) Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Đối với công trình thủy lợi lớn:
+ Chi cục Thủy lợi 13 ngày làm việc (thẩm định hồ sơ cơ bản, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; trình Sở ký phát hành văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị phê duyệt để bổ sung, hoàn thiện);
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1,5 ngày làm việc (trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và ký văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt);
+ UBND tỉnh 03 ngày làm việc (ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định);
+ Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định 07 ngày làm việc;
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 1/2 ngày làm việc.
* Đối với công trình thủy lợi vừa:
+ Chi cục Thủy lợi 22 ngày làm việc (thẩm định hồ sơ, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký phát hành văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị phê duyệt để bổ sung, hoàn thiện);
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 ngày làm việc (ký văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt);
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định:
- UBND tỉnh Vĩnh Long phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long thông báo bằng văn bản hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt hoặc văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành theo mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT;
+ Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối với trường hợp đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi thực hiện khi nhu cầu dùng nước hoặc nguồn nước, quy mô, nhiệm vụ công trình thay đổi.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT, ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu 04: TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
TÊN ĐƠN VỊ
TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …… |
……, ngày….tháng….năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt và ban hành Quy trình vận hành công trình thủy lợi
Kính gửi: UBND tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Quyết định số .................................. ngày ............... /............ /20 .......... của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi ngày…. tháng…. năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ........................................................................................................................
Căn cứ........................................................................................................................
Quy trình vận hành công trình thủy lợi ............... đã được ..................... lập ..................
[Tên đơn vị trình] lập Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi ................................................................... với nội dung chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG QUY TRÌNH
1. Tên công trình: ........................................................................................................
2. Loại công trình: (đặc biệt, liên tỉnh, 01 tỉnh..) .............................................................
3. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm: ................................................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ..................................................................................................
7. Thời gian thực hiện: .................................................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...............................................................................
9. Nhà thầu lập Quy trình vận hành công trình thủy lợi: ...................................................
10. Các thông tin khác (nếu có): ...................................................................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM CÓ:
1. Văn bản pháp lý
- Văn bản chủ trương về việc lập quy trình vận hành công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương lập quy trình vận hành (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập quy trình vận hành;
- Quy hoạch phát triển sản xuất, quy hoạch thủy lợi vùng, các tỉnh của công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản dự thảo "Quy trình vận hành công trình thủy lợi" theo mẫu Phụ lục I, Thông tư này;
- Các tài liệu tính toán (Kiểm tra lại các thông số khí tượng thủy văn, năng lực của các công trình thủy lợi, yêu cầu cấp nước, tiêu nước, cân bằng nước);
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật: báo cáo tính toán nhu cầu nước, thủy văn, thủy nông, thủy lực....
- Các văn bản, tài liệu sử dụng trong quá trình lập quy trình;
- Các văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo;
- Bản điện tử lưu trữ toàn bộ hồ sơ trình thẩm định.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt quy trình vận hành (Tên quy trình)./.
|
|
[Tên đơn vị
trình] |
Mẫu số 02: QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỪA
|
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: / QĐ-…. |
…., ngày….tháng….năm 20.. .. |
Quy trình vận hành công trình thủy lợi
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
/QĐ- …..ngày / /20…
của.................................................................. )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cơ sở pháp lý
Trích dẫn các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi: Luật Thủy lợi; Luật Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản liên quan khác,
2. Nguyên tắc vận hành công trình
Vận hành công trình mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận hành, khai thác theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình: Tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
4. Thông số kỹ thuật chủ yếu của các còng trình đầu mối chủ yếu trong hệ thống
5. Các quy định khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương II
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
1. Trường hợp nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Trường hợp nguồn nước không đảm bảo yêu cầu dùng nước
- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
3. Trường hợp khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, thau chua, rửa mặn hệ thống
- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
4. Trường hợp đặc biệt
Dự báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ sông cao (từ báo động 3 trở lên); công trình chính gặp sự cố.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
Chương III
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
I. VẬN HÀNH TIÊU THOÁT NƯỚC
Vận hành hệ thống tiêu sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu để ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt, cải thiện chất lượng nước, cụ thể:
1. Hệ thống không ảnh hưởng thủy triều
a) Trường hợp 1: Năng lực của hệ thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5 ngày lớn nhất).
b) Trường hợp 2: Năng lực của hệ thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng mưa thực tế lớn hơn lượng mưa thiết kế).
- Thứ tự và mức độ ưu tiên đảm bảo tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất);
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng tiêu, điều chỉnh yêu cầu tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
2. Hệ thống ảnh hưởng thủy triều
a) Trường hợp 1: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
b) Trường hợp 2: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
c) Trường hợp 3: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông thấp.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
d) Trường hợp 4: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông thấp.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
đ) Trường hợp 5: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
e) Trường hợp 6: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
g) Trường hợp 7: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
h) Trường hợp 8: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
II. VẬN HÀNH THOÁT LŨ, NGĂN LŨ, NGĂN TRIỀU CƯỜNG
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
III. VẬN HÀNH TIÊU NƯỚC ĐỆM
Dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc các hình thái thời tiết gây mưa lớn trong hệ thống.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
IV. VẬN HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
Quy định vận hành công trình khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng; đề xuất phương án xử lý nguy cơ xảy ra sự cố hoặc khắc phục khẩn cấp sự cố để đảm bảo an toàn.
Chương IV
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Quy định các trạm, điểm đo và theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và bốc hơi
2. Quy định chế độ quan trắc theo mùa, vụ sản xuất
3. Quy định đo kiểm tra định kỳ, chất lượng nước của hệ thống
4. Quy định chế độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu KTTV
5. Quy định chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc KTTV
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
1. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống
- Ủy ban nhân dân các cấp;
- Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi do Bộ quản lý; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi trong phạm vi tỉnh quản lý;
- Các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi;
- Các tổ chức, cá nhân hưởng lợi.
2. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời điểm thi hành QTVH hệ thống
2. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH hệ thống
3. Hình thức xử lý vi phạm QTVH hệ thống theo quy định của pháp luật
|
|
(Tên cơ quan
phê duyệt) |
Phụ lục kèm theo quy trình vận hành công trình
1. Tổng quan về hệ thống công trình thủy lợi
- Đặc điểm hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...);
- Danh mục các văn bản pháp quy liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung nâng cấp công trình...).
2. Thống kê các công trình chủ yếu
Thống kê các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3. Bản đồ hệ thống theo thiết kế được duyệt
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tưới in trên khổ A3;
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tiêu in trên khổ A3.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 1B, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi thông báo tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ phối hợp với Chi cục Thủy lợi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới;
- Bản sao chụp quyết định giao thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư đối với công trình xây dựng mới, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi hoặc Hợp đồng khai thác công trình thủy lợi;
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình thủy lợi hoặc quyết định phê duyệt liên quan có chỉ tiêu thiết kế công trình;
- Thuyết minh hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới, gồm các nội dung:
+ Căn cứ lập hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới;
+ Đánh giá hiện trạng khu vực cắm mốc chỉ giới;
+ Số lượng mốc chỉ giới cần cắm; phương án định vị mốc chỉ giới; khoảng cách các mốc chỉ giới; các mốc tham chiếu (nếu có);
+ Phương án huy động nhân lực, vật tư, vật liệu thi công, giải phóng mặt bằng;
+ Tiến độ cắm mốc, bàn giao mốc chỉ giới, kinh phí thực hiện;
+ Tổ chức thực hiện.
- Bản vẽ phương án cắm mốc chỉ giới thể hiện phạm vi bảo vệ công trình, vị trí, tọa độ của các mốc chỉ giới, mốc tham chiếu (nếu có) trên nền bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy và 01 bản điện tử.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi 22 ngày làm việc (thẩm định hồ sơ, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt);
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 ngày làm việc (trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt);
+ UBND tỉnh 05 ngày làm việc (ký Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi);
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
b) Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Chi cục Thủy lợi 22 ngày làm việc (thẩm định hồ sơ, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và trình Sở thông báo hồ sơ không điều kiện phê duyệt);
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 ngày làm việc (ký văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt);
+ Công chức Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định:
- UBND tỉnh Vĩnh Long phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long thông báo bằng văn bản hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt hoặc văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối với trường hợp đề nghị phê duyệt điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện khi công trình thay đổi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
+ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT, ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh