Nghị quyết 20/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 20/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Khắc Toàn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1667/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ - CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1443/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-BKTNS ngày 12 tháng 8 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2025 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2025 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn |
: 29.600.000 triệu đồng |
- Thu nội địa |
: 26.890.000 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
: 2.710.000 triệu đồng |
Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2025 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương: |
31.822.099 triệu đồng |
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: |
25.554.910 triệu đồng |
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: |
10.873.910 triệu đồng |
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: |
14.681.000 triệu đồng |
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
4.585.485 triệu đồng |
3. Nguồn tiết kiệm chi năm 2023: |
190.000 triệu đồng |
4. Nguồn cải cách tiền lương: |
1.491.704 triệu đồng |
II. Chi ngân sách địa phương: |
33.363.099 triệu đồng |
II.1. Chi ngân sách địa phương: |
32.527.155 triệu đồng |
1. Chi đầu tư phát triển : |
12.848.344 triệu đồng |
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi: |
1.541.000 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên: |
16.775.008 triệu đồng |
3. Chi trả nợ lãi vay: |
38.600 triệu đồng |
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
2.170 triệu đồng |
5. Dự phòng chi: |
884.635 triệu đồng |
6. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: |
1.978.398 triệu đồng |
7. Chi Chương trình MTQG: |
394.944 triệu đồng |
II.2. Dự toán tăng thu so với Thủ tướng Chính phủ giao chưa phân bổ: |
441.000 triệu đồng |
III. Bội chi ngân sách địa phương: |
1.541.000 triệu đồng |
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: |
80.600 triệu đồng |
V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: |
1.541.000 triệu đồng |
(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2025
Dự toán chi NSĐP năm 2025 tỉnh Khánh Hòa sau thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp trên cơ sở không thay đổi về tổng số dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh (trước hợp nhất) thông qua, trong đó thực hiện theo hướng cộng cơ học dự toán của ngân sách cấp xã trước sáp nhập thành 01 xã sau sáp nhập (xã mới) và điều chuyển dự toán cấp huyện về dự toán ngân sách cấp tỉnh. Vì vậy, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN năm 2025 và đảm bảo các các điều kiện hoạt động thông suốt, không bị gián đoạn sau khi sắp xếp, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện một số nội dung như sau:
1. Các Sở, ban, ngành
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của ngành mình sau khi sắp xếp, đảm bảo các nhiệm vụ được triển khai thực hiện đầy đủ, đúng quy định pháp luật, nhất là các chế độ, chính sách được đảm bảo chi từ ngân sách cho các đối tượng an sinh xã hội, các chế độ, chính sách chi cho con người.
- Đối với các nhiệm vụ dở dang hiện do cấp huyện thực hiện trước khi sắp xếp thuộc nhiệm vụ của ngành, đơn vị: Giao các sở, ban, ngành chủ động đề xuất dự toán kinh phí gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để bổ sung kinh phí tiếp tục thực hiện (trong đó đề nghị xác định cụ thể dự toán đã cấp bổ sung của nhiệm vụ, kinh phí đã giải ngân, kinh phí còn lại và kinh phí cần bổ sung để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ).
2. Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước; tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý.
- Chủ động rà soát các đối tượng, tổng hợp nhu cầu các chế độ chính sách an sinh xã hội, chế độ chính sách cho con người (đặc biệt là các đối tượng yếu thế), kinh phí phát sinh tăng thêm khi nhận nhiệm vụ bàn giao từ ngân sách cấp huyện và tổng hợp nhu cầu kinh phí của 06 tháng cuối năm 2025 gửi về Sở Tài chính để kịp thời bổ sung kinh phí thực hiện; đồng thời tiếp nhận các nguồn ngân sách, quỹ tài chính từ các xã (trước khi sáp nhập) bàn giao và tổng hợp quyết toán theo quy định.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1667/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ - CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1443/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-BKTNS ngày 12 tháng 8 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2025 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2025 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn |
: 29.600.000 triệu đồng |
- Thu nội địa |
: 26.890.000 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
: 2.710.000 triệu đồng |
Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2025 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương: |
31.822.099 triệu đồng |
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: |
25.554.910 triệu đồng |
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: |
10.873.910 triệu đồng |
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: |
14.681.000 triệu đồng |
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
4.585.485 triệu đồng |
3. Nguồn tiết kiệm chi năm 2023: |
190.000 triệu đồng |
4. Nguồn cải cách tiền lương: |
1.491.704 triệu đồng |
II. Chi ngân sách địa phương: |
33.363.099 triệu đồng |
II.1. Chi ngân sách địa phương: |
32.527.155 triệu đồng |
1. Chi đầu tư phát triển : |
12.848.344 triệu đồng |
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi: |
1.541.000 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên: |
16.775.008 triệu đồng |
3. Chi trả nợ lãi vay: |
38.600 triệu đồng |
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
2.170 triệu đồng |
5. Dự phòng chi: |
884.635 triệu đồng |
6. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: |
1.978.398 triệu đồng |
7. Chi Chương trình MTQG: |
394.944 triệu đồng |
II.2. Dự toán tăng thu so với Thủ tướng Chính phủ giao chưa phân bổ: |
441.000 triệu đồng |
III. Bội chi ngân sách địa phương: |
1.541.000 triệu đồng |
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: |
80.600 triệu đồng |
V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: |
1.541.000 triệu đồng |
(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2025
Dự toán chi NSĐP năm 2025 tỉnh Khánh Hòa sau thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp trên cơ sở không thay đổi về tổng số dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh (trước hợp nhất) thông qua, trong đó thực hiện theo hướng cộng cơ học dự toán của ngân sách cấp xã trước sáp nhập thành 01 xã sau sáp nhập (xã mới) và điều chuyển dự toán cấp huyện về dự toán ngân sách cấp tỉnh. Vì vậy, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN năm 2025 và đảm bảo các các điều kiện hoạt động thông suốt, không bị gián đoạn sau khi sắp xếp, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện một số nội dung như sau:
1. Các Sở, ban, ngành
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của ngành mình sau khi sắp xếp, đảm bảo các nhiệm vụ được triển khai thực hiện đầy đủ, đúng quy định pháp luật, nhất là các chế độ, chính sách được đảm bảo chi từ ngân sách cho các đối tượng an sinh xã hội, các chế độ, chính sách chi cho con người.
- Đối với các nhiệm vụ dở dang hiện do cấp huyện thực hiện trước khi sắp xếp thuộc nhiệm vụ của ngành, đơn vị: Giao các sở, ban, ngành chủ động đề xuất dự toán kinh phí gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để bổ sung kinh phí tiếp tục thực hiện (trong đó đề nghị xác định cụ thể dự toán đã cấp bổ sung của nhiệm vụ, kinh phí đã giải ngân, kinh phí còn lại và kinh phí cần bổ sung để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ).
2. Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước; tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý.
- Chủ động rà soát các đối tượng, tổng hợp nhu cầu các chế độ chính sách an sinh xã hội, chế độ chính sách cho con người (đặc biệt là các đối tượng yếu thế), kinh phí phát sinh tăng thêm khi nhận nhiệm vụ bàn giao từ ngân sách cấp huyện và tổng hợp nhu cầu kinh phí của 06 tháng cuối năm 2025 gửi về Sở Tài chính để kịp thời bổ sung kinh phí thực hiện; đồng thời tiếp nhận các nguồn ngân sách, quỹ tài chính từ các xã (trước khi sáp nhập) bàn giao và tổng hợp quyết toán theo quy định.
3. Cơ quan tài chính các cấp
- Điều hành quản lý chi ngân sách nhà nước đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định. Đảm bảo nguồn lực cho ngân sách các xã, phường, đặc khu thực hiện các nhiệm vụ của địa phương, đặc biệt là các chính sách an sinh xã hội, chế độ chính sách con người.
- Định kỳ đánh giá, phân tích các tác động, nguyên nhân khách quan, chủ quan đến tăng, giảm từng chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước năm 2025, như: Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất - kinh doanh và xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong từng lĩnh vực; tác động của thiên tai, dịch bệnh, biến động của thị trường bất động sản; tác động từ việc thay đổi trong chính sách, phạm vi, đối tượng hưởng ưu đãi thuế.
- Tăng cường kiểm tra các dự án lớn, giải ngân chậm; phân nhóm các dự án (dự án vướng mắc về giải phóng mặt bằng; dự án đang triển khai hồ sơ thủ tục; dự án không có vướng mắc), tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, triển khai; rà soát, điều chuyển kế hoạch vốn từ các dự án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch giao.
- Phối hợp với Kho bạc nhà nước đảm bảo hoạt động chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị, ngân sách các cấp trên hệ thống TABMIS được thông suốt, liên tục, đầy đủ, kịp thời, chính xác sau khi sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính cấp tỉnh và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 15 tháng 8 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/8/2025 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2025 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
31.822.099 |
I |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
25.554.910 |
1 |
Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
10.873.910 |
2 |
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ % |
14.681.000 |
II |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
4.585.485 |
1 |
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước |
3.897.827 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước |
253.049 |
3 |
Bổ sung cân đối |
434.609 |
III |
Nguồn tăng thu |
|
IV |
Nguồn tiết kiệm chi |
190.000 |
V |
Thu kết dư |
0 |
VI |
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang |
|
VII |
Nguồn cải cách tiền lương |
1.491.704 |
B |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
33.363.099 |
I |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
32.527.155 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
12.848.344 |
2 |
Chi thường xuyên |
16.775.008 |
3 |
Các nhiệm vụ chi khác |
|
4 |
Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay |
38.600 |
5 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
2.170 |
6 |
Dự phòng chi |
884.635 |
7 |
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương |
1.978.398 |
10 |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
II |
Chi các Chương trình mục tiêu |
394.944 |
1 |
Chi các chương trình MTQG |
394.944 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
|
III |
Dự toán tăng thu so với TTgCP giao chưa phân bổ |
441.000 |
|
|
|
C |
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP |
-1.541.000 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
80.600 |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
80.600 |
E |
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
1.541.000 |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
1.541.000 |
II |
Vay để trả nợ gốc |
0 |